Ngữ pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh gồm những gì mà ai cũng ngán ngẩm khi học? Có lẽ vì nó là kho tàng vô tận với những quy tắc khô khan mà bạn tưởng rằng sẽ chẳng bao giờ ghi nhớ hết được. eLib chia sẻ đến bạn chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh nhằm giúp bạn hệ thống một cách logic ngữ pháp tiếng Anh trong quá trình học tập cũng như kích thích niềm vui của bạn khi học tiếng Anh, cùng tham khảo ngay nhé!Mục lục nội dung
2. Yếu tố cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh
3. Cấu trúc ngữ pháp của một câu tiếng Anh
4. Các đề mục trong ngữ pháp tiếng Anh
4.2 Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
4.3 Câu điều kiện trong tiếng Anh
4.4 Câu bị động trong tiếng Anh
4.5 Câu tường thuật trong tiếng Anh
4.6 Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
4.7 Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
4.11 Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
4.12 Tính từ và Trạng từ trong tiếng Anh
1. Ngữ pháp tiếng Anh là gì?
Ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh, quy phạm nhằm truyền đạt thông tin một cách chính xác, bài bản và khoa học nhất. Ngữ pháp tiếng Anh có thể khái quát thành dạng trong câu, sự hài hòa giữa các yếu tố trong câu. Ngữ pháp tiếng Anh là một phần kiến thức quan trọng giúp xây dựng nền tảng ban đầu và hỗ trợ người học phát triển kĩ năng học tiếng Anh.
2. Yếu tố cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh có một số thành tố cơ bản như (các yếu tố thuộc về từ vựng – Vocabulary):
- Danh từ (nouns) trong đó có nội dung về sở hữu cách (possesive form)
- Đại từ (pronouns) trong đó chú ý về đại từ nhân xưng
- Mạo từ (articles) gồm mạo từ bất định và mạo từ xác định
- Tính từ (adjectives) trong nội dung này chú ý về so sánh hơn, so sánh nhất
- Phó từ hay trạng từ (adverbs)
- Giới từ (preposition)
- Liên từ (conjunctions)
- Động từ (verbs)
+ Thì của động từ (verb tenses) và thể của động từ
+ Động từ khiếm khuyết
- Thể tường thuật
- Mệnh đề quan hệ (relative clause)
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Số, ngày tháng, đo lường
- Các quy tắc khác
3. Cấu trúc ngữ pháp của một câu tiếng Anh
Cấu trúc tiếng Anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của 1 câu được chia thành 2 dạng chính: Dạng đơn giản (câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, đa thành phần)
3.1 Cấu trúc: S + V
Câu thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
VD: It is raining.
S V
Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ.
3.2 Cấu trúc: S + V + O
Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
VD: She likes cats.
S V O
Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ
3.3 Cấu trúc: S + V + O + O
VD: He gave me a gift.
S V O O
Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
3.4 Cấu trúc: S + V + C
VD: He looks tired.
S V C
Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ. Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
- Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs)
- Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)
- Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
3.5 Cấu trúc: S + V + O + C
VD: She considers himself an artist.
S V O C
Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ.
4. Các đề mục trong ngữ pháp tiếng Anh
4.1 Thì trong tiếng Anh
Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn vs Hiện tại đơn
Thì quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn vs Hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng For và Since
Hiện tại hoàn thành vs Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt Have & Have got
Cách sử dụng Used to
Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)
Tương lai gần: I am going to do
Thì tương lai đơn: Will và Shall
Tương lai gần vs Tương lai đơn
Tương lai tiếp diễn & Tương lai hoàn thành
Mệnh đề when & mệnh đề if
4.2 Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Can, could và (be) able to
Could (do) và could have (done)
Must và Can't
May và Might
Have to & Must
Must, mustn't & needn't
Cách sử dụng Should
Had better & Cấu trúc It's time
Cách sử dụng Would
Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị
4.3 Câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1 và 2
Cấu trúc I wish
Câu điều kiện loại 3
Cách sử dụng wish
4.4 Câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động
Mẫu câu It is said that, He is said to
Mẫu câu Have something done
4.5 Câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật - Reported Speech
4.6 Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
Câu hỏi & Cách đặt câu hỏi
Trợ động từ
Câu hỏi đuôi (Question Tag)
4.7 Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
V + V-ing
V + to infinitive
V + (Object) + to infinitive
V + V-ing hay V + to
Prefer & Would Rather
Giới từ + V-ing
Be/get used to + V-ing
V + giới từ + V-ing
Thành ngữ + V-ing
Giới từ to, for và so that
Tính từ + to V
Afraid to/of và giới từ + V-ing
See sb do và see sb doing
Mệnh đề V-ing (-ing Clause)
4.8 Mạo từ trong tiếng Anh
So sánh mạo từ a/an và one
Cách sử dụng little/a little, few/a few
Cách sử dụng mạo từ the
Tên riêng có/không có mạo từ THE
Các trường hợp bỏ qua mạo từ the
Cách sử dụng this/these, that/those
4.9 Danh từ trong tiếng Anh
Giống của danh từ
Danh từ số nhiều & Danh từ số ít
Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được
Danh từ đếm được với a/an và some
Sở hữu cách
Sở hữu cách & Cấu trúc of + danh từ
Danh từ ghép
4.10 Đại từ trong tiếng Anh
Cách sử dụng own, mine
Đại từ phản thân
Cách sử dụng there và it
Cách sử dụng some và any
no, none, nothing, nobody
Cách sử dụng much, many, little, few
All/all of most/some/many...
Both/both of, neither/neither of, either/either of
All, everybody, và everyone
Cách sử dụng each và every
4.11 Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
4.12 Tính từ và Trạng từ trong tiếng Anh
Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed
Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ
Tính từ & Trạng từ
Cách sử dụng so & such
Cách sử dụng enough & too
Cách sử dụng quite & rather
So sánh hơn
So sánh không bằng
So sánh nhất
Thứ tự từ
Still, yet, already & any more...
Cách sử dụng even, event though...
4.13 Liên từ và Giới từ trong tiếng Anh
Although/though/even though & in spite of/despite
Cách sử dụng in case
Unless, as long as, provided/providing
Cách sử dụng As
Like & As
Cách sử dụng As if
For, during & while
By, Until & By the time
4.14 Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ at/on/in (thời gian)
Phân biệt on time và in time; at the end và in the end
Giới từ in/at/on (nơi chốn)
Giới từ to/at/in/into
Cách sử dụng khác của on/in/at
Giới từ by
Danh từ + giới từ
Tính từ + giới từ
Cụm động từ (Phrasal Verb)
4.15 Tính từ trong tiếng Anh
Vị trí của Tính từ
Thứ tự tính từ chỉ chất lượng
Cách cấu thành dạng so sánh của Tính từ
So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, so sánh nhất
than/as + đại từ + trợ động từ
Mạo từ THE + tính từ
Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ
Cách sử dụng many & much
Một số cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể
Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ
4.16 Trạng từ trong tiếng Anh
Cách hình thành trạng từ
Trạng từ & Tính từ giống nhau
Cách sử dụng long & near
So sánh hơn và so sánh nhất
Cách sử dụng Far, farther, further
Cách sử dụng much, more, most
Các dạng so sánh của trạng từ
Vị trí trạng từ chỉ cách thức
Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn
Vị trí trạng từ chỉ thời gian
Vị trí trạng từ chỉ tần suất
Thứ tự của trạng từ
Vị trí trạng từ bổ nghĩa câu
Vị trí trạng từ chỉ mức độ
Cách sử dụng Fairly và rather
Cách sử dụng quite
Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely
Phép đảo ngược động từ
Trên đây là một số yếu tố cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh mà eLib muốn chia sẻ đến bạn, hi vọng đây sẽ là những mẹo hay và hữu ích giúp các bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt.