Tổng hợp câu hỏi tự luận môn Kinh tế học có lời giải
Nhằm giúp các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần, eLib.VN xin chia sẻ đến các bạn Tổng hợp câu hỏi tự luận môn Kinh tế học có lời giải dưới đây. Hy vọng tư liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.
Câu 1: Các nguồn lực của hoạt động kinh tế
Nhân lực:
Là yếu tố cơ bản và quyết định nhất hoạt động kinh tế.
Quy mô: là lực lượng lao động của xã hội.
Số lượng phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp.
Chất lượng: sức khỏe, trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa nói chung, thái độ và tác phong làm việc
Vốn:
Vốn hiện vật: toàn bộ những phương tiện vật chất ( máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…)
Vốn tài chính: tiền và các giấy tờ có giá (cổ phiếu, trái phiếu,…)
Vốn là kết quả hoạt động của hệ thống kinh tế, cần được sử dụng hiệu quả
Tài nguyên thiên nhiên:
Là những thứ có sẵn trong tự nhiên (đất đai, dầu mỏ, quặng sắt đồng, than đá,…)
Số lượng ngày càng khan hiếm, cần được sử dụng tiết kiệm và tái tạo.
Kỹ thuật công nghệ:
Là hệ thống phương pháp và cách thức sản xuất, những quy tắc về sự kết hợp các yếu tố đầu vào để chế tạo ra sản phẩm.
Vai trò: trực tiếp quyết định cách thức tiến hành sản xuất, quyết định năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.
Câu 2: Quy luật khan hiếm và giới hạn khả năng sản xuất của xã hội
Quy luật khan hiếm nguồn lực:
Một nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại điểm giá bằng không thì lượng cầu của nó lớn hơn lượng cung của nó.
Nội dung: các nguồn lực kinh tế không vô hạn mà luôn trong tình trạng khan hiếm tương ứng về các sản phẩm làm ra khiến cho xã hội không thể có đủ mọi sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên của XH
Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội:
Là giới hạn của sự lựa chọn kinh tế theo đó, 1 nền kinh tế có thể sản xuất 1 số lượng tối đa các mặt hàng nào đó trên cơ sở nguồn lực hiện có.
Đường GHKN sản xuất:
Là tập hợp số lượng tối đa các mặt hàng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng hết các nguồn lực.
Biểu thị mối quan hệ đánh đổi giữa các mặt hàng, sản xuất mặt hàng này nhiều lên thì phải hy sinh sản xuất mặt hàng khác.
Cho biết nền sản xuất xã hội có hiệu quả
Có thể dịch chuyển ra phía ngoài khi các nguồn lực trong nên KINH TẾ tăng lên, biểu thị sự phát triển kinh tế.
Câu 3: Cầu, cung và cân bằng thị trường hàng hóa, dịch vụ: Cầu, cung
|
Cầu |
Cung |
Khái niệm |
- Cầu về 1 loại hàng hóa là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định. - Lượng cầu về 1 loại hàng hóa là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở 1 mức giá nhất định trong 1 khoảng thời gian nào đó. |
- Cung về 1 loại hàng hóa là số lượng hàng hóa mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định. - Lượng cung về 1 loại hàng hóa là số lượng hàng hóa được cung cấp tại 1 mức giá nào đó trong 1 khoảng thời gian xác định. |
Các công cụ hiển thị |
Bảng cầu, hàm cầu, đồ thị cầu |
Bảng cung, hàm cung, đồ thị cung |
Luật |
- Lượng cầu về 1 loại hàng hóa sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm đi và ngược lại: P↓(↑)→ Q↑(↓) - Cơ sở: khi tồn tại quy luật khan hiếm, người mua biết tối đa hóa lợi ích của mình và hàng hóa có tính thay thế (vd: P thịt đắt→chuyển sang ăn trứng, cá,… →Q thịt↓ |
Lượng cung của hầu hết các loại hàng hóa có xu hướng tăng khi giá của hàng hóa đó tăng và ngược lại trong 1 khoảng thời gian nhất định (cố định các nhân tố khác) |
Các nhân tố ảnh hưởng |
1. P trượt dọc: do giá của chính bản thân hàng hóa đang xét. P↓(↑)→ Q↑(↓)→ trượt dọc 2. Giá cả hàng hóa liên quan (Py) a. Hàng hóa thay thế: là HH có thể sử dụng thay thế nhau trong việc thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người, quan hệ giữa giá của hàng hóa thay thế và sản lượng hàng hóa đang xét là tỉ lệ thuận. - Py↑→Qy↓→Qx↑→ đường cầu dịch chuyển sang phải lên trên so với đồ thị ban đầu. - ngược lại
b. Hàng hóa bổ sung: là hh được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác. Quan hệ giữa giá của hh bổ sung và sản lượng hh đang xét là tỉ lệ nghịch. - Py↑→Qy↓→Qx↓→ đường cầu dịch trái xuống dưới. - ngược lại
|
1. P trượt dọc: do giá của chính bản thân hàng hóa đang xét. P↓(↑)→ Q↓(↑)→ trượt dọc 2. Giá các yếu tố đầu vào (Pi) - Pi↓→ chi phí sản xuất↑→ cung↑ - ngược lại |
3. Thu nhập (I) a. Hàng hóa bình thường: quan hệ tỉ lệ thuận - Hàng hóa thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > thay đổi cầu - Hàng hóa xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tốc độ thay đổi cầu b. Hàng hóa thứ cấp:thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch |
4. Công nghệ sản xuất - công nghệ sản xuất phát triển →chi phí lao động↓→ sản xuất↑→ đường cung dịch trái. - ngược lại |
|
4. Số lượng người mua tham gia thị trường (N) - Biểu thị số người tiêu dùng tham gia vào thị trường. - Quy mô thị trường tiêu dùng và cầu có quan hệ thuận chiều
|
5. Số lượng người bán tham gia thị trường - Quy mô thị trường bán và cung có quan hệ thuận chiều |
|
5. Thị hiếu (T) - Là sở thích, ý thích của người tiêu dùng đối với 1 loại sản phẩm, dv - sở thích của người tiêu dùng và cầu có quan hệ thuận chiều. |
5. Chính sách của chính phủ (thuế, trợ cấp) - Thuế tăng→ sản xuất ít→ đường cung dịch trái - trợ cấp tăng → sản xuất nhiều → đường cung dịch phải |
|
6. Kỳ vọng (E) - Đề cập đến sự mong đợi hay dự kiến của người tiêu dùng về sự thay đổi trong tương lai các nhân tố tác động tới cầu hiện tại. - giá kỳ vọng tăng, cầu về hàng hóa tăng →đường cầu dịch phải và ngược lại |
6. Kỳ vọng (E) a. Về giá của hàng hóa trong tương lai - nếu giá của hh trong tương lai ↑→ hiện tại sẽ bán ít đi → cung giảm ở cùng mức giá - ngược lại b. Về giá yếu tố đầu vào trong tương lai - nếu giá yếu tố đầu vào trong tương lai ↑→ hiện tại sẽ bán nhiều lên → cung tăng ở cùng mức giá - ngược lại |
|
7. Các nhân tố khác - Lãi suất (i): i tăng →tiền gửi tiết kiệm tăng→ Dhh↓ - Tín dụng (C): nhiều hình thức tín dụng→ Dhh↑ |
7. Các nhân tố khác - Lãi suất (i): i↑→ cung↓ - Tín dụng (C): nhiều hình thức tín dụng → người sản xuất dễ vay tiền để sản xuất → cung ↑ |
Cân bằng thị trường hàng hóa, dịch vụ:
Là trạng thái trong đó giá cả và sản lượng giao dịch trên thị trường có khả năng tự ổn định, không chịu những áp lực buộc phải thay đổi
Đặc trưng: QD = QS = QCB
PD = PS = PCB
Câu 4: Sự tác động của chính phủ vào hệ thống thị trường
Mục đích: Ổn định giá cả thị trường
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Bảo vệ quyền lợi người sản xuất
Các hình thức: giá cố định, giá trần và giá sàn
Giá cố định
Do nhà nước quy định, cố định trong từng thời kì. Ví dụ giá trong cơ chế kinh tế hàng hóa tập trung
Vì giá cố định trong khi giá cân bằng thay đổi nên:
PCĐ > PCB thì dư thừa
PCĐ < PCB thì thiếu hụt
Giá trần
Là giá bảo vệ quyền lợi người mua Pc < PCB thì P¯® thiếu hụt
Là giá quy định cao nhất trao đổi trên thị trường, k được phép cao hơn
Làm cho lợi ích xã hội giảm xuống
Ví dụ mức giá thuê nhà tối đa ở nhiều nước
Giá sàn
Là giá bảo vệ quyền lợi người sản xuất, bán hàng Pf > PCB thì P® dư thừa
Là giá quy định thấp nhất trao đổi trên thị trường, k được phép thấp hơn
Làm cho ích lợi xã hội giảm xuống bằng DWL
Ví dụ mức tiền trả cho người lao động tối thiểu ỏ nhiều nước
Chính sách của chính phủ
Thuế đánh vào từng đơn vị sản phẩm
Trợ cấp trên một đơn vị sản phẩm
Câu 5: Mô hình tổng quát về sự lựa chọn sản lượng tối ưu của doanh nghiệp
Điều kiện cần
Khi doanh thu biên (MR) lớn hơn chi phí biên (MC) thì DN mở rộng sản xuất, tăng sản lượng
Khi MR nhỏ hơn MC thì DN thu hẹp sản xuất, giảm sản lượng
Khi MR bằng MC, DN có mức sản lượng tối ưu. Tại mức sản lượng MR=MC doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận (đồ thị)
Điều kiện đủ: DN phải so sánh giá bán với chi phí sản xuất để xem có nên sản xuất hay không
Trong ngắn hạn: P ≥ SAVC -> DN nên sản xuất
P < SAVC -> DN k nên sản xuất
Điểm tại đó: P = SAVC là điểm đóng cửa
Trong dài hạn; P ≥ LAVC -> DN nên sản xuất
P < LAVC -> DN k nên sản xuất
Điểm tại đó P = LAVC là điểm đóng cửa
Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Tổng hợp câu hỏi tự luận môn Kinh tế học có lời giải!
Để củng cố kiến thức và nắm vững nội dung bài học mời các bạn cùng làm Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học có đáp án dưới đây.