Bài 2: Phương trình vi phân cấp II
Mời các bạn cùng eLib tham khảo nội dung bài giảng Bài 2: Phương trình vi phân cấp II sau đây để tìm hiểu về định nghĩa phương trình vi phân cấp II, vài phương trình vi phân cấp hai có thế hạ bậc, phương trình vi phân tuyến tính cấp 2, phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có hệ số không đổi.
Mục lục nội dung
Bài 2: Phương trình vi phân cấp II
1. Định nghĩa phương trình vi phân cấp II
Phương trình vi phân cấp hai là phương trình có dạng G(x,y,yy′,y″)=0(∗) hoặc y″=f(x,y,y′)
- Nghiệm tổng quát của (*) có dạng y=φ(x,C1,C2), cho (C1,C2) một giá trị cụ thể ta có một nghiệm riêng.
- Thường ta tìm được nghiệm của phương trình (*) dưới dạng F(x,y,C1,C2)=0 cho ta mối liên hệ giữa biến độc lập và nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp hai được gọi là phương trình tổng quát của nó.
2. Vài phương trình vi phân cấp hai có thế hạ bậc
i. Phương trình có vế phải không phụ thuộc y, y' có dạng: y″=f(x)
⇒y″=∫f(x)dx+C1⇒y=∫[∫f(x)dx]dx+C1x+C2,C1,C2∈R
Ví dụ: Tìm nghiệm tổng quát và nghiệm riêng của phương trình y″=cos2x thỏa (D): y(0)=0,y′(0)=1
Giải
y′=∫cos2xdx+C1=12sin2x+C1
⇒y=∫(12sin2x+C1)dx=−14cos2x+C1x+C2
Vậy y=−14cos2x+C1x+C2là nghiệm tổng quát
Vì {y(0)=0y′(0)=1⇒{−14+C2=00+C1=1⇔{C1=1C2=14
Nên nghiêm riêng thỏa (D) là: y=−14cos2x+x+14
ii. Phương trình có vế phải không chứa y dạng: y″=f(x,y′)
Đặt y′=u,y″=u′ phương trình thành u′=f(x,u) Đây là phương trình cấp 1.
Ví dụ: Giải phương trình: y″=x−y′x (1)
Giải: Đặt y' = u ⇒ y" = u'. Khi đó (1) thành
u′=x−ux⇔u′+ux=x
Đây là phương trình tuyến tính cấp 1 có nghiệm là:
u=x23+C1xhayy′=x23+C1x
Vậy nghiệm tổng quát là:
y=∫(x23+C1x)=x29+C1ln|x|+C2
iii. Phương trình có vế phải không chứa x dạng: y″=f(y,y′)
Đặt y' = u, xem u là hàm của y lấy đạo hàm hai vế theo x, ta có:
u′=y″=dudx=dudydydx=ududy
Khi đó phương trình thành: ududy=f(y,u).
Đây là phương trình vi phân cấp 1 với u là hàm và y là biến độc lập. Nếu phương trình này giải được, ta có:
u=φ(y,C1)haydydx=φ(y,C1)haydy=φ(y,C1)dx
Ví dụ: Giải phương trình: 2yy″+(y′)2=0.
Giải: Đặt y′=u⇒y″=ududy, phương trình thành:
2yududy+u2=0
⇔u=0(hayy=c)(∗∗)hayduu=−dy2y
Ta có
duu=−dy2y⇔2ln|u|=lnc|y|,c>0
⇔u=C1√|y|,C1=±c≠0⇔dydx=C1√|y|,C1≠0
⇔y=(hx+k)23,h,k∈R,h≠0
Nếu cho h = 0 ⇒ họ nghiệm (**)
⇒ nghiệm tổng quát là y=(hx+k)23,h,k∈R
3. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2
Định nghĩa: Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 là phương trình có dạng: y″+a1y′+a2y=f(x)(a)hay y″+a(x)y′+b(x)y=c(x)
- Nếu f(x) = 0 thì (a) được gọi là phương trình tuyến tính thuần nhất.
- Nếu a1,a2 là hàng số thì (a) gọi là phương trình tuyến tính có hệ số không đổi (hệ số hàng)
Phương trình tuyến tính cấp hai thuần nhất: y″+a1(x)y′+a2(x)y=0(b)
Ta có các kết quả:
i. Tính chất 1: Nếu y1(x) và y2(x) là hai nghiệm của (b) thì y=C1y1(x)+C2y2(x)là nghiệm của (b) (với C1,C2∈R)
Định nghĩa: Các hàm số y1(x) và y2(x) được gọi là độc lập tuyến tính trên D nếu tỉ số của chúng không phải là hàng số: y1(x)y2(x)≠constant. Nói cách khác, không tồn tại c∈R sao cho y1(x)=c.y2(x)hayy2(x)=c.y1(x),∀x∈D. Ngược lại, ta nói chúng phụ thuộc tuyến tính.
Ví dụ:
- Các hàm y1=4x,y2=ex độc lập tuyến tính trên R
- Các hàm y1=2x2+2,y2=x2+1 là phụ thuộc tuyến tính trênR.
ii. Tính chất 2: Nếu y1(x),y2(x) là 2 nghiệm độc lập tuyến tính của (b) thì y=C1y1(x)+C2y2(x) (trong đó C1,C2 là 2 hàng số tùy ý) là nghiệm tổng quát của (b).
iii. Tính chất 3: Nếu biết một nghiệm riêng y2(x) của (b) thì có thể tìm được một nghiệm riêng y2(x) của (b) với y1(x),y2(x) độc lập tuyến tính bàng cách đặt
y2=y1(x)u(x)
Ví dụ: Tìm nghiệm tổng quát của y″+2x1−x2y′−2x1−x2y=0 biết một nghiệm riêng y1 = x.
Giải: Ta tìm một nghiệm y2=x.u(x), thay y2 vào phương trình đã cho ta có:
(2u′+xu″)+2x1−x2(u+xu′)−2ux1−x2=0
⇔u″x(1−x2)+2u′=0
Đặt z=u′⇒z′x(1−x2)+2z=0với z≠0 phương trình thành dzz=−2dxx(1−x2)⇒z=C1(1−x2)x2,C1≠0
Cho C1=−1,ta được: z=x2−1x2=1−1x2hay dudx=1−1x2⇒u=x+1x+C2
Chọn C2=0⇒u=x+1x⇒y2=x(x+1x)=x2+1
⇒ nghiệm tổng quát là y=k1x+k2(x2+1) với k1, k2 là hàng số tùy ý.
Phương trình tuyến tính cấp hai không thuần nhất
Cho phương trình không thuần nhất (a) (ở trên) với f(x)≠0 phương trình y″+a1y′+a2y=0 (a') được gọi là phương trình thuần nhất tương ứng (liên kết) với (a).
- Tính chất 1: nghiệm tổng quát của (a) là tổng của nghiệm tổng quát của(a') với một nghiệm riêng nào đó của (a).
- Tính chất 2 (nguyên lý chồng chất nghiệm): cho phương trình không thuần nhất nếu y″+a1y′+a2y=f1(x)+f2(x) là nghiệm riêng của y″+a1y′+a2y=f1(x) và y2 là nghiệm riêng của y″+a1y′+a2y=f2(x) thì y1 - y2 là nghiệm riêng của (c) (định lý vẫn đúng khi vế phải bằng f1 + f2 +... +fn)
- Phương pháp biến thicn hằng số Lagrange: Giả sử cho phương trình tuyến tính không thuần nhất (a) (như trên) và giả sử biết nghiệm của phương trình thuần nhất (a') là: y=C1y1+C2y2(*). Hãy tìm nghiệm của (a).
Ta sẽ tìm nghiệm tổng quát của (a) dưới dạng y=C1y1+C2y2 trong đó C1,C2 là các hàm theo x
(∗)⇒y′=C1y′1+C2y′2+C′1y1+C′2y2
Ta chọn C1,C2 sao cho: C′1y1+C′2y2=0
⇒y′=C1y′1+C2y′2⇒C1y′′1+C2y′′2+C′1y′1+C′2y′2
Thế y, y', y'' vào (a) ta có:
C1(y′′1+a1y′1+a2y1)+C2(y′′2+a1y′2+a2y2)+C1′y′1+C2′y′2=f(x)
Vì y1, y2 là nghiệm của (a') nên các biểu thức trong ngoặc bằng ⇒C1′y′1+C2′y′2=f(x)
Suy ra y=C1y1+C2y2 là nghiệm của (a) nếu C1,C2 là nghiệm của
(∗∗){C1′y1+C2′y2=0C1′y′1+C2′y′2=f(x)⇔(y1y2y′1y′2)(C′1C′2)=(0f)
Nếu y1, y2 độc lập tuyến tính thì |y1y2y′1y′2|≠0 và (**) có nghiệm C′1=φ1(x),C′2=φ2(x),⇒{C1=∫φ1(x)dx+k1C2=∫φ2(x)dx+k2
Thay C1, C2 vào (*) ta có nghiệm tổng quát của phương trình (a) là: y=k1y1+k2y2+y1∫φ1(x)dx+y2∫φ2(x)dx
Cho k1 = k2 = 0 ta được một nghiệm riêng của (a).
Ví dụ: Tìm nghiệm tổng quát của y″−y′x=x
Giải: Nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng
y″−y′x=0⇔y″y′=1x⇔ln|y′|=ln|k.x|⇔y′=C.x
Biểu thức: y=C1(x).x2+C2(x) là nghiệm của phương trình nếu C1, C2 là nghiệm của
{C′1x2+C′2.1=x2C′1x+C′2.0=x⇔{C′1=12C′2=−12x2⇔{C1=12x+k1C2=−x36+k2
Nghiệm tổng quát là:
y=(x2+k1)x2+(−x36+k2)=x33+k1x2+k2
4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có hệ số không đổi
Phương trình tuyến tính thuần nhất: a2y″+a1y′+a0y=0
với a0, a1, a2 là các hằng số và a2≠0
phương trình trên tương đương: y″+α1y′+α0y=0 với α1=a1a2,α0=a0a2
Ta cần tìm 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của (iv).
Ta tìm nghiệm riêng của (iv) dưới dạng y = ekx với k; cần xác định.
Phương trình này được gọi là phương trình đạc trưng của (iv). Phương trình (v) có 2 nghiệm k1 k2. Ta có trường hợp sau:
- k1,k2∈R và k1≠k2⇒2 nghiệm riêng của (iv) là y1=ek1x,y2=ek2x
Ví dụ: Giải phương trình: y″−7y′+10y=0
Giải: Phương trình đặc trưng là:
k2−7k+10=0⇔k=2hayk=5
Nghiệm tổng quát là y=C1e2x+C2e5x
k1=k2∈R. Khi đó 1 nghiệm riêng của (iv) là y1=ek1x
Ta tìm nghiệm riêng y2 độc lập tuyến tính với y1 dưới dạng:
y2=y1u(x)=u(x)ek1x⇒y′2=u′ek1x+k1uek1x,y′′2=u″ek1x+2k2u′ek1x+k21uek1x
Thế vào (iv) ta có:
ek1x[u″+(2k1+a1)u′+(k21+a1k1+a0)u]=0
⇒ek1xu″=0⇒u″=0⇒u=Ax+B
Chọn A = 1, B = 0 ta có u=x⇒y2=xek1x
⇒ nghiệm tổng quát là y=C1ek1x+C2ek1x=(C1+C2x)ek1x
Ví dụ 1: Giải y″+6y′+9y=6e−3x
Giải: Phương trình đặc trưng
k2+6k=9=0⇔k=−3(nghiệm kép)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là ¯y=e−3x(c1+c2x)với c1,c2∈R
Do k = -3 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (D) có dạng y1=ax2.e−3x
{y′1=−3e−3xax2+e−3x(2ax)y′′1=9e−3x.ax2+6e−3x(2ax)+2a.e−3x
Thế vào (D) và chia 2 vế cho e−3x, ta có 2a=6⇒a=3
Vậy một nghiệm của (D) là y1=3x2.e−3x
Suy ra nghiệm tổng quát của (D) là
y=y1+¯y=3x2e−3x+e−3x(c1+c2x)
hay y=e−3x(c1+c2x+3x2)
Ví dụ 2:
y″−4y′+4y=(x2+2x+6)e2xcó nghiệm riêng có dạng y=x2(ax2+bx+c)e2xvì k = 2 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng (ứng với e2x)
Ví dụ 3:
y″−6y′+9y=(2x+1)e3xcó nghiệm riêng có dạng y=x(ax+b)e3x
Ví dụ 4:
y″−6y′+9y=6e3xcó nghiệm riêng có dạng y=a.x2.e3x
f(x)=eax[Pn(x)cosbx+Qm(x)sinbx]với a + ib không là nghiệm của phương trình đặc trưng. Khi đó (1) có một nghiệm riêng có dạng:
y1=eax[R(x)cosbx+S(x)sinbx]
với R(x), S(x) là các đa thức có bậc ≤max{n,m}
f(x)=eax[Pn(x)cosbx+Qm(x)sinbx]với a + ib không là nghiệm của phương trình đặc trưng. Khi đó (1) có một nghiệm riêng có dạng:
y1=xeax[R(x)cosbx+S(x)sinbx]
với R(x), S(x) là các đa thức có bậc ≤max{n,m}
Ví dụ: Giải y″+y=cos3x=34cosx+14cos3x(E)
Giải
Vì i là nghiệm của phương trình đặc trưng nên y″+y=34cosx(E1) có nghiệm riêng có dạng:
y1=x(acosx+bsinx)
Suy ra
y′1=acosx+bsinx+x(−asinx+bcosx)y′′2=−2asinx+2bcosx+x(−acosx−bsinx)
Thế vào (E1) ta có:
2bcosx−2asinx=34cosx,∀x⇔b=38và a = 0
Vậy một nghiệm riêng của (E1) là y1=38x.sinx
Vì 3i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên y″+y=14cos3x(E2) có nghiệm riêng có dạng:
y2=ccos3x+dsin3x
Suy ra: y′2=3dcos3x−3csin3x;y′′2=−9ccos3x−9dsin3x
Thế vào (E2) ta có:
−8c.cos3x−8dsin3x=14cos3x,∀x⇔c=−132,d=0
Vậy một nghiệm riêng của (E2) là y2=−132cos3x
Từ nghiệm riêng của (E1) và (E2) ta có một nghiệm riêng của (E) là y3=y1+y2=38x.sinx−13xcos3x
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng với (E) là ¯y=c1cosx+c2sinxvới c1,c2∈R
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (E) là
y=y3+¯y=38x.sinx−132cos3x+c1cosx+c2sinxvới c1,c2∈R
Trên đây là nội dung bài giảng Bài 2: Phương trình vi phân cấp II được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.
Tham khảo thêm
- doc Bài 1: Phương trình vi phân cấp I