Công nghệ 10 Bài 36: TH: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh Niu cát xơn và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virut
Nội dung của Bài 36: Thực hành quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà mắc bệnh Niu cát xơn và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do vi rút nhằm giúp các em biết được các nguyên nhân gây bệnh? Phương thức lây truyền bệnh như thế nào? Triệu chứng bệnh được thể hiện qua những đặc điểm nào? Cách phòng chống bệnh Niu-catxon ở gà và bệnh xuất huyết do vi rút gây ra ở cá trắm cỏ là gì?
Mục lục nội dung
Công nghệ 10 Bài 36: TH: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh Niu cát xơn và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virut
1. Tóm tắt lí thuyết
1.1. Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh Niu-cát xơn
a. Khái niệm bệnh Niu -cát xơn
Bệnh Niu-cát-xơn (có nơi gọi dịch tả gà, thường gọi bệnh gà rù) là bệnh nguy hiểm có tỷ lệ gà chết cao, số gà sống sót bị thần kinh, lớn chậm, đẻ ít.
Bệnh lây lan nhanh, phát triển thành dịch lớn cả vùng, gà mọi lứa tuổi đều mắc bệnh, gây xáo trộn và bệnh tích trên đường hô hấp, tiêu hóa và thần kinh.
→ Bệnh là mối nguy hiểm cho ngành chăn nuôi gia cầm
b. Nguyên nhân bệnh
Bệnh gây ra bởi virus Paramyxovirus serotype L thuộc họ Paramyxovididae.
Virus Paramyxovirus
c. Phương thức lây truyền
Mọi lứa tuổi gà đều mắc bệnh, gà con là cảm thụ mạnh nhất.
Virus có thể lây lan qua trứng do virus cảm nhiễm trong ống dẫn trứng, vỏ trứng bị nhiễm khi ấp hay khi đẻ
Lây trực tiếp giữa gà khỏe tiếp xúc với gà bệnh, hoặc lây gián tiếp qua môi trường cũ có mầm bệnh do chưa sát trùng kỹ
Virus xâm nhập vào cơ thể gà qua đường hô hấp, tiêu hóa hoặc niêm mạc, da do tiếp xúc với thức ăn, nước uống hoặc môi trường đã nhiễm bệnh
d. Triệu chứng
- Bệnh diễn biến qua 3 thể:
+ Thể quá cấp tính: Bệnh tiến triển nhanh với những biểu hiện triệu chứng chung (không rõ rệt) như: bỏ ăn, suy sụp, xù lông, gục đầu, sốt, khó thở…chết trong vài giờ
+ Thể cấp tính:
- Gà ủ rũ, ăn ít sau bỏ ăn, thích uống nước, lông xù, xã cánh đứng rù hoặc nằm một chỗ, tím tái, xuất huyết, có nhiều dịch nhờn chảy ra từ mũi và mỏ, thở khò khè, gà bệnh hay bị sưng diều, tiêu chảy phân lẫn máu màu phân trắng xám mùi tanh…
- Đối với gà đẻ trứng thì giảm đẻ, trứng nhỏ màu trắng nhợt, xuất huyết túi lòng đỏ. Tỷ lệ chết lên đến 100%.
+ Thể mãn tính: Thường xảy ra sau đợt dịch: gà ngoẹo đầu, liệt chân, đầu mỏ gục xuống, mất thăng bằng, có khi quay vòng tròn...Gà chết do xáo trộn hô hấp, thần kinh, kiệt sức rồi chết.
e. Phòng bệnh
- Phòng bệnh chủ yếu là dùng vaccin, chưa có thuốc chữa trị đặc hiệu:
+ Trên gà con: chủng vaccin LASOTA lúc 1 ngày tuổi,lặp lại lúc 12 và 28 ngày tuổi.
+ Trên gà giống: Giai đoạn hậu bị chủng vaccin lúc 8-10 tuần tuổi, giai đoạn 2 tuần trước khi đẻ trứng chủng vaccin IMOPEST.
+ Kết hợp sử dụng một trong các các loại premix để tăng sức đề kháng, giúp gia cầm khỏe mạnh, chống stress…
+ Vệ sinh thức ăn, nước uống, dọn dẹp chuồng trại sạch sẽ: Định kỳ sát trùng chuồng trại bằng một trong các sản phẩm: NOVACIDE, NOVADINE, NOVASEPT
f. Điều trị
- Bệnh không có thuốc trị đặc hiệu, các biện pháp sau đây giúp giảm bớt tỷ lệ chết và sự lây lan khi bệnh phát ra:
+ Dùng 1 trong 3 loại thuốc sát trùng sau: NOVACIDE, NOVADINE, NOVASEPT sát trùng chuồng trại 3 ngày phun thuốc một lần.
+ Dùng Vaccin LASOTA chủng toàn bộ số gà trong đàn.
+ Dùng một trong 3 loại thuốc sau như NOVA-TRIMEDOX, NOVA FLOX 20%, NOVA-TRIMOXIN trong 5 ngày liên tục qua nước uống để hạn chế sự phụ nhiễm của vi trùng.
+ Cung cấp đầy đủ chất điện giải và vitamin qua nước uống bằng cách chọn 1 trong các sản phẩm sau: NOVA-C COMPLEX, NOVA-ELECTROVIT, NOVA-AMINOLYTES, NOVA VITA PLUS…
1.2. Quan sát triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virus
a. Tác nhân gây bệnh
Bệnh do virus Reovius gây ra, bệnh xuất hiện ở cá trắm cỏ, cỡ cá chủ yếu < 1 tuổi.
b. Dấu hiệu bệnh lý
- Da cá có màu tối xẫm, cá nổi lờ đờ trên tầng mặt.
- Cá bệnh nặng có một số dấu hiệu: mắt lồi và xuất huyết, mang nhợt nhạt, nắp mang, vây xuất huyết. Xoang miệng, nắp mang, xung quanh mắt, gốc vây và phần bụng đều biểu hiện xuất huyết, nhãn cầu lồi ra, tơ mang màu đỏ tím hoặc trắng nhợt do mất máu.
- Bệnh thường kết hợp với bệnh viêm ruột do vi khuẩn làm cho ruột hoại tử và sinh hơi, đồng thời thấy triệu chứng hậu môn viêm đỏ
c. Phương thức lan truyền bệnh
- Mầm bệnh virus lây nhiễm vào cá khoẻ chủ yếu từ cá bệnh và cá mang virus. Cá bệnh sau khi chết, virus phát tán ở trong nước, các chất thải và dịch nhớt của cá bệnh đều mang virus.
- Bệnh xuất huyết của cá trắm cỏ là bệnh của vùng nước ấm. Thông thường phát bệnh khi nhiệt độ nước từ 25-320C.
d. Triệu chứng
- Bệnh có thể xảy ra ở 2 dạng:
+ Dạng cấp tính: bệnh phát triển rất nhanh và trầm trọng, cá bị bệnh sau 3-5 ngày có thể chết, tỷ lệ chết 60-80%; ở nhiều ao, lồng cá chết 100%. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở cá giống cỡ 4-25cm, đặc biệt cá giống cỡ 15-25cm .
+ Dạng mãn tính: Bệnh phát triển tương đối chậm, cá chết rải rác trong suốt mùa phát bệnh. Bệnh mãn tính thường xuất hiện ở ao cá giống, nuôi ở diện tích lớn và mật độ thưa.
e. Bệnh tích
- Tróc vẩy và lớp da có hiện tượng xuất huyết trên cơ thân làm cơ dưới da có màu đỏ tím, đây là dấu hiệu đặc trưng của bệnh.
- Trong các cơ quan nội tạng quan sát thấy: ruột xuất huyết cục bộ hoặc toàn bộ xuất huyết màu đỏ thẫm, thành ruột còn chắc chắn, không hoại tử; trong ruột không có thức ăn; gan xuất huyết có đốm màu trắng. Xoang bụng cũng có hiện tượng xuất huyết.
f. Phòng và trị bệnh
- Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp: vệ sinh lồng, ao nuôi kỹ lưỡng trước khi nuôi,.
- Dùng vôi hoà vào nước và té đều xuống ao với nồng độ 2kg/100m2 (2 lần/tháng) để tiêu diệt mầm bệnh.
- Vào mùa bệnh, nên dùng vitamin C bổ sung vào thức ăn cho cá, với liều lượng 30 mg/kg cá/ngày và cho ăn liên tục trong mùa phát bệnh.
- Mùa xuất hiện bệnh nên cho cá ăn thuốc KN-04-12, mỗi đợt cho ăn 3 ngày liên tục; liều lượng: cá giống 4g/kg cá/ngày, cá thịt 2g/kg cá/ngày.
2. Quy trình thực hành
a. Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh Niu-cát xơn
Bước 1: Đọc và ghi nhớ những triệu chứng, bệnh tích của gà bệnh thể hiện trong bảng sau:
Bảng 36.1 Triệu chứng, bệnh tích của bệnh của gà bị bệnh Niu-cát xơn
Bước 2: Quan sát các hình ảnh từ 1 đến 9, so sánh với các đặc điểm mô tả trong bảng 36.1 Triệu chứng, bệnh tích của bệnh của gà bị bệnh Niu-cát xơn.
b. Quan sát triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virus
Bước 1: Đọc và ghi nhớ những triệu chứng, bệnh tích của cá bệnh thể hiện trong bảng sau:
Bảng 36.2 Triệu chứng, bệnh tích của bệnh của cá trắm cỏ bị bệnh do vi rút
Bước 2: Quan sát các hình ảnh từ 10 đến 12, so sánh với các đặc điểm mô tả trong bảng 36.2 Triệu chứng, bệnh tích của bệnh của cá trắm cỏ bị bệnh do virut
3. Báo cáo kết quả
Mẫu báo cáo
QUAN SÁT TRIỆU CHỨNG, BỆNH TÍCH CỦA GÀ BỊ BỆNH NIU CÁT XƠN VÀ CÁ TRẮM CỎ BỊ BỆNH XUẤT HUYẾT DO VI RÚT
Họ và tên ………….
Lớp …………………
Bảng báo cáo kết quả thực hành
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
- Quan sát và mô tả được triệu chứng, bệnh tích của gà mắc bệnh Niu cát xơn.
- Quan sát và mô tả được triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ mắc bệnh xuất huyết do vi rút gây ra.
Tham khảo thêm
- doc Công nghệ 10 Bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 23: Chọn giống vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 24: Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
- doc Công nghệ 10 Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản
- doc Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng tế bào trong công tác giống
- doc Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 30: Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
- doc Công nghệ 10 Bài 32: Thực hành: Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
- doc Công nghệ 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản
- doc Công nghệ 10 Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 37: Một số vắc xin và thuốc thường dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi
- doc Công nghệ 10 Bài 38: Ứng dụng CNSH trong sản xuất vắc xin và thuốc kháng sinh
- doc Công nghệ 10 Bài 39: Ôn tập chương II