Toán 8 Ôn tập Chương 2: Đa Giác. Diện Tích Đa Giác
Nếu đang tìm kiếm một tài liệu học tập về phần đa giác, các em hãy tham khảo ngay tài liệu dưới đây với hệ thống lý thuyết chương 2 phần Hình học: Đa giác, diện tích đa giác cùng các dạng bài tập thường gặp, giúp các em nắm được trọn vẹn phần kiến thức này.
Mục lục nội dung
Toán 8 Ôn tập Chương 2: Đa Giác. Diện Tích Đa Giác
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đa giác - Đa giác lồi
Định nghĩa:
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
- Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Chú ý:
- Đa giác nn đỉnh (n≥3)(n≥3) được gọi là hình nn giác hay hình nn-cạnh.
- Tổng các góc của đa giác nn cạnh bằng (n−2).180∘(n−2).180∘ .
- Mỗi góc của đa giác đều nn cạnh bằng (n−2).180∘n(n−2).180∘n.
- Số các đường chéo của đa giác lồi nn cạnh bằng n(n−3)2n(n−3)2 .
1.2. Công thức tính diện tích đa giác
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S=a.bS=a.b .
Diện tích hình vuông
Diện tích vuông bằng bình phương cạnh của nó: S=a2S=a2 .
Diện tích tam giác vuông
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S=ab2S=ab2 .
Diện tích tam giác thường
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S=12ahS=12ah.
Diện tích hình thang
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: S=(a+b)h2S=(a+b)h2
Diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S=a.hS=a.h .
Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc
Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo
Diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S=12d1.d2S=12d1.d2
2. Bài tập minh họa
2.1. Bài tập 1
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HC, DC, EC (h.159). Tính
a) Diện tích tam giác DBE
b) Diện tích tứ giác EHIK
Hướng dẫn giải
a) Ta có: DE=12DC=12.12=6(cm)DE=12DC=12.12=6(cm) (tính chất trung điểm)
SDBE=12.DE.BC=12.6.6,8SDBE=12.DE.BC=12.6.6,8=20,4=20,4 (cm2)(cm2)
b) Ta có : HC=12BC=12.6,8=3,4(cm)HC=12BC=12.6,8=3,4(cm) (tính chất trung điểm)
HI=12HC=12.3,4=1,7(cm)HI=12HC=12.3,4=1,7(cm) (tính chất trung điểm)
EC=DE=6cmEC=DE=6cm (tính chất trung điểm)
EK=KC=12EC=12.6=3(cm)EK=KC=12EC=12.6=3(cm) (tính chất trung điểm)
Do đó
SEHIK=SEHK+SHKISEHIK=SEHK+SHKI
=12EK.HC+12HI.KC=12EK.HC+12HI.KC
=12EK.HC+12EK.HI=12EK.HC+12EK.HI
=12EK(HC+HI)=12EK(HC+HI)
SEHIK=12.3.(3,4+1,7)SEHIK=12.3.(3,4+1,7)=12.3.5,1=7,65(cm2)=12.3.5,1=7,65(cm2)
2.2. Bài tập 2
Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.
Hướng dẫn giải
Gọi OO là giao điểm của AFAF và BCBC.
Ta có ΔADFΔADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCDABCD.
Thật vậy, do AC//BFAC//BF nên SABC=SAFCSABC=SAFC vì có cùng đáy ACAC và cùng chiều cao là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC,BF.AC,BF.
Ta có: SABC=SAFCSABC=SAFC (chứng minh trên)
⇒SABO+SACO=SCFO+SACO⇒SABO+SACO=SCFO+SACO
⇒SABO=SCFO⇒SABO=SCFO.
Do đó SADF=SAOCD+SCFOSADF=SAOCD+SCFO=SAOCD+SABO=SABCD=SAOCD+SABO=SABCD
Vậy SADF=SABCDSADF=SABCD
2.3. Bài tập 3
Cho tam giác ABC.ABC. Gọi M,NM,N là các trung điểm tương ứng của AC,BC.AC,BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNMABNM bằng 3434 diện tích của tam giác ABC.ABC.
Hướng dẫn giải
Vẽ hai trung tuyến AN,BMAN,BM của ∆ABC.ΔABC. Ta có:
SMNA=12SACNSMNA=12SACN
(có cùng đường cao từ đỉnh NN, đáy AM=12AC)AM=12AC)
SACN=12SABCSACN=12SABC
(có cùng đường cao từ đỉnh AA, đáy CN=12BC)CN=12BC)
SABN=12SABCSABN=12SABC
(có cùng đường cao từ đỉnh AA, đáy BN=12BC)BN=12BC)
Suy ra SAMN=12SACN=12.12SABCSAMN=12SACN=12.12SABC=14SABC=14SABC
Vậy SABN+SAMN=12SABC+14SABCSABN+SAMN=12SABC+14SABC=34SABC=34SABC
Tức là SABNM=34SABCSABNM=34SABC
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho tam giác ABCABC với ba đường cao AA′,BB′, CC′. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
Chứng minh rằng: \(\eqalign{{HA'}
Câu 2: Cho tam giác ABC
a) Tính tỉ số các đường cao BB′ và CC′ xuất phát từ các đỉnh B và C
b) Tại sao nếu AB<AC thì BB′<CC′?
Câu 3: Qua tâm O của hình vuông ABCD cạnh a, kẻ đường thẳng l cắt cạnh AB và CD lần lượt tại M và N. Biết MN=b. Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng l theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo)
Câu 4: Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AM và BN
Câu 5: Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BK=KL=LC. Tính tỉ số diện tích của :
a) Các tam giác DAC và DCK
b) Tam giác DAC và tứ giác ADLB
c) Các tứ giác ABKD và ABLD
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:
A. 35
B. 30
C. 70
D. 27
Câu 2: Cho đa giác cạnh, số đường chéo của đa giác đó là:
A. 36
B. 27
C. 20
D. 18
Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 8cm, AB = 9cm. Các điểm M, N trên đường chéo BD sao cho BM = MN = ND. Tính diện tích tam giác CMN.
A. 12 cm2
B. 24 cm2
C. 36 cm2
D. 6 cm2
Câu 4: Một hình thang có đáy nhỏ là 9 cm , chiều cao là 4 cm , diện tích là 50 cm2. Đáy lớn là:
A. 25 cm
B. 18 cm
C. 16 cm
D. 15 cm
Câu 5: Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15 cm và 20 cm. Tính độ dài đường cao của hình thoi.
A. 12 cm
B. 7, 5 cm
C. 15 cm
D. 24 cm
4. Kết luận
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết .
Tham khảo thêm
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 1: Đa giác - Đa giác đều
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 5: Diện tích hình thoi
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 6: Diện tích đa giác