Giải SBT Sinh 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức và rèn luyện các phương pháp bài tập về tương tác tác gen và tác động đa hiệu của gen eLib xin giới thiệu tài liệu hướng dẫn giải SBT Sinh 12 Bài 10. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9 trang 28 SBT Sinh học 12
2. Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 12
3. Giải bài 20 trang 32 SBT Sinh học 12
4. Giải bài 21 trang 32 SBT Sinh học 12
5. Giải bài 22 trang 32 SBT Sinh học 12
6. Giải bài 24 trang 33 SBT Sinh học 12
7. Giải bài 25 trang 33 SBT Sinh học 12
8. Giải bài 26 trang 33 SBT Sinh học 12
9. Giải bài 27 trang 33 SBT Sinh học 12
10. Giải bài 28 trang 33 SBT Sinh học 12
1. Giải bài 9 trang 28 SBT Sinh học 12
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào?
Phương pháp giải
Các đặc điểm chính để so sánh 2 quy luật:
- Số alen quy định tính trạng
- Bản chất quy luật
- Đặc điểm
- Vai trò
Hướng dẫn giải
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo Menđen giống và khác nhau:
- Giống nhau:
+ Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình sinh sản hữu tính.
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen không alen ⟶ F1 dị hợp về 2 cặp gen, giảm phân cho 4 loại giao tử bằng nhau, F2 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen, kiểu hình giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
- Khác nhau:
2. Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 12
Tương tác gen là
A. hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1.
D. do các sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về khái niệm tương tác gen
Hướng dẫn giải
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một kiểu hình.
Bản chất: Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen để tạo nên kiểu hình
Chọn D
3. Giải bài 20 trang 32 SBT Sinh học 12
Tác động đa hiệu của gen là
A. gen có nhiều bản sao trong hệ gen.
B. gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
C. gen có thể tạo nhiều sản phẩm.
D. gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về khái niệm của quá trình tác động đa hiệu của gen
Hướng dẫn giải
Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Chọn B
4. Giải bài 21 trang 32 SBT Sinh học 12
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,
C. nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Phương pháp giải
Tính trạng màu da ở người do 3 gen không alen cùng quy định. Do đó tính trạng màu da chịu sự chi phối của sự tương tác gen
Hướng dẫn giải
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
Chọn C
5. Giải bài 22 trang 32 SBT Sinh học 12
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
Phương pháp giải
Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
Hướng dẫn giải
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Chọn C
6. Giải bài 24 trang 33 SBT Sinh học 12
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. gen đa hiệu. B. tương tác gen.
C. hoán vị gen. D. phân li độc lập.
Phương pháp giải
Xét tỷ lệ F2 của phép lai cả 3 tính trạng, ta thấy kết quả như tỷ lệ phân li. Thì ta có thể kết luận tính trạng thuộc gan đa hiệu vì gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Hướng dẫn giải
Lai hai cây táo thuần chủng, khác nhau 3 cặp tròn, ngọt vàng với quả bầu dục,chua,màu xanh → F1: tròn, ngọt, vàng. Tự thụ phấn → F2 có tỷ lệ 75% tròn, ngọt, vàng: 25% quả bầu dục,chua,xanh.
Tỷ lệ F2 3:1 như tỷ lệ của quy luật phân li → 3 tính trạng trên phụ thuộc quy luật gen đa hiệu, 1 gen quy định nhiều tính trạng.
Chọn A
7. Giải bài 25 trang 33 SBT Sinh học 12
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Phương pháp giải
Trong tương tác gen cộng gộp thì tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ tạo nên một phổ biến dị liên tục.
Hướng dẫn giải
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
Chọn C.
8. Giải bài 26 trang 33 SBT Sinh học 12
Khi lai hai dòng cây thuần chủng đểu có hoa màu trắng với nhau, ở đời sau đã thu được 100% cây có hoa màu đỏ. Từ kết quả này có thể rút ra kết luận là
A. hoa đỏ xuất hiện do tương tác cộng gộp.
B. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là không alen và có tác động bổ sung với nhau.
C. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là alen.
D. chưa thể rút ra kết luận gì.
Phương pháp giải
- Màu hoa trắng do hai gen không alen cùng qui định một tính trạng, sau khi lai có sự xuất hiện của kiểu hình mới nên tính trạng màu hoa này chịu sự chi phối của tương tác bổ sung.
- Viết sơ đồ lai để kiểm chứng
Hướng dẫn giải
Tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định, di truyền theo quy luật bổ trợ
P: Aabb (hoa trắng) x aaBB (hoa trắng)
G: Ab aB
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
Chọn B
9. Giải bài 27 trang 33 SBT Sinh học 12
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. liên kết gen hoàn toàn.
Phương pháp giải
Gen quy định tính trạng bạch tạng làm cho lông có màu trắng đồng thời quy định tính trạng màu mắt màu đỏ. Một gen quy định nhiều tính trạng → Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật đa hiệu của gen.
Hướng dẫn giải
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Là hiện tượng tác động đa hiệu của gen.
Chọn C
10. Giải bài 28 trang 33 SBT Sinh học 12
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng,
C. 1 hoa đỏ : 1 họa trắng.
D. 100% hoa đỏ
Phương pháp giải
- Tính trạng màu hoa do 2 gen quy định trong đó các kiểu gen khác nhau xuất hiện kiểu hình mới → Đây là hiện tượng tương tác bổ sung (bổ trợ).
- Viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Hướng dẫn giải
Hai gen A, B di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ:
Lai phân tích: AaBb x aabb
F2 có TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb :1 aaBb :1 aabb
TLKH: 1 đỏ : 3 trắng
Chọn A
11. Giải bài 29 trang 33 SBT Sinh học 12
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3 D. 9 : 7.
Phương pháp giải
Tương tác bổ trợ là kiểu tương tác của hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó sự xuất hiện của 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới.
Lập sơ đồ lai để thấy được tỷ lệ
Hướng dẫn giải
Chọn B
12. Giải bài 30 trang 24 SBT Sinh học 12
Các kiểu gen nào trong số các kiểu gen dưới đây có thể giúp cơ thể mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình ?
A. Kiểu gen đồng hợp trội,
B. Kiểu gen đồng hợp lặn.
C. Kiểu gen dị hợp
D. Không có kiểu gen nào.
Phương pháp giải
Kiểu gen dị hợp khi giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất.
Hướng dẫn giải
Kiểu gen dị hợp có thể giúp cơ thể mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình vì cho nhiều loại giao tử nhất.
Chọn C
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 8: Quy luật phân li
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 14: Bài tập chương I và chương II