Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 11: Luyện tập chương 1
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 8 Bài 11 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 11.1 trang 15 SBT Hóa học 8
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau H2S, PH3, CO2, SO3.
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về hóa trị.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ công thức các hợp chất H2S, PH3, CO2, SO3 lần lượt là:
2. Giải bài 11.2 trang 15 SBT Hóa học 8
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về hóa trị.
Quy tắc hóa trị Xét phân tử
Quy tắc hóa trị xét phân tử \(A_x^aB_y^b\)
Ta có : x. a = y. b
Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: x.y=b.a=b′.a′
Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b).
Hướng dẫn giải
Trong CT: X2(SO4)3 nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: XaYb
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x : y = III : III = 1 : 1
Vậy CT hợp chất X là XY.
Vậy ta chọn công thức (c).
3. Giải bài 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br (I).
b) Lưu huỳnh S (II).
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về hóa trị và cách tính phân tử khối.
Quy tắc hóa trị xét phân tử \(A_x^aB_y^b\)
Ta có : x. a = y. b
Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: x.y=b.a=b′.a′
Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b).
Hướng dẫn giải
a) Với Br:
- Na và Br(I): Ta có: Nax(Br)y
Theo quy tắc: I.x = I.y
Tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Nax(Br)y là NaBr.
Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC.
- Cu(II) và Br(I): Ta có: Cux(Br)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\).
Vậy công thức hóa học của NaxSy là Na2S.
Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC
- Al và Br (I): Ta có: Alx(Br)y
Theo quy tắc: III.x = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Alx(Br)y là Al(Br)3.
Phân tử khối của Al(Br)3: 27 + 80.3 = 267 đvC
b) Với S:
- Na và S(II): Ta có: NaxSy
Theo quy tắc: x.I = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của NaxSy là Na2S.
Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC
- Al và S(II): Ta có AlxSy
Theo quy tắc: x.III = y.II → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Vậy công thức của AlxSy là Al2S3
Phân tử khối = 27.2 + 32.3 = 150 đvC.
- Cu(II) và S(II): Ta có CuxSy
Theo quy tắc: II.x = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của CuxSy là CuS.
Phân tử khối = 64 + 32 = 96 đvC
4. Giải bài 11.4 trang 16 SBT Hóa học 8
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag (I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (NO3)
b) Nhóm (PO4)
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về hóa trị và cách tính phân tử khối.
Quy tắc hóa trị xét phân tử \(A_x^aB_y^b\)
Ta có : x. a = y. b
Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: x.y=b.a=b′.a′
Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b).
Hướng dẫn giải
a) Nhóm (NO3):
- Ag và (NO3): Ta có Agx(NO3)y
Theo quy tắc: x.I = y.I → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Agx(NO3)y là AgNO3.
Phân tử khối = 108 + 14 + 16.3 = 170 đvC.
- Mg và (NO3): Ta có Mgx(NO3)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Mgx(NO3)y là Mg(NO3)2.
Phân tử khối của Mg(NO3)2 = 24 + 2.(14 + 16.3) = 148 đvC
- Zn và (NO3): Ta có Znx(NO3)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Znx(NO3)y là: Zn(NO3)2.
Phân tử khối = 65 + 2.(14+ 16.3) = 189 đvC
- Fe (III) và (NO3): Ta có Fex(NO3)y
Theo quy tắc: x.III = y.I → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Fex(NO3)y là Fe(NO3)3.
Phân tử khối = 56 + 3.(14 + 16.3) = 242 đvC.
b)
- Fe(III) và (PO4)
Theo quy tắc: x.III = y.III → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học là FePO4.
Phân tử khối của FePO4 =56 + 31 + 16.4 = 151 đvC.
- Mg và (PO4):
Theo quy tắc: x.I = III.y → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học là Mg3(PO4)2
Phân tử khối = 24.3 + 2.(31 + 16.4) = 385 đvC
- Ag và (PO4)
Theo quy tắc: x.I = III.y → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Agx(PO4)y là Ag3PO4
Phân tử khối = 108.3 + 31 + 16.4 = 419 đvC.
5. Giải bài 11.5 trang 16 SBT Hóa học 8
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH)2; Al2(PO4)3. Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Phương pháp giải
Để xác định công thức hóa học đúng, sai ta cần nắm rõ lý thuyết về cách lập công thức hóa học.
Quy tắc hóa trị xét phân tử \(A_x^aB_y^b\)
Ta có : x. a = y. b
Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: x.y=b.a=b′.a′
Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b).
Hướng dẫn giải
- Công thức hóa học đúng là Al2O3.
- Các công thức còn lại là sai. Sửa lại cho đúng: AlCl3; Al(NO3)3; Al2S3; Al2(SO4)3; Al(OH)3; AlPO4.
6. Giải bài 11.6 trang 16 SBT Hóa học 8
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
a) Tính số p và số e có trong nguyên tử.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Phương pháp giải
a) Trong nguyên tử số p = số e. Mặt khác số n = 17 nên ta có: số p = số e = (49−17)/2=16.
b) Xem bảng phụ lục SGK hóa học 8 trang 42.
c) Xem lại bài tập 4.6*.
Hướng dẫn giải
a) Trong nguyên tử vì số p = số e và nơtron là hạt không mang điện, nên theo đề bài, ta có : số p = số e = (49−17)/2 = 16.
b) Tên nguyên tố : lưu huỳnh, kí hiệu hoá học S, nguyên tử khối là 32 đvC.
c) Sơ đồ đơn giản của nguyên tử S :
Nguyên tử S có ba lớp electron, khác với nguyên tử O chỉ có hai lớp. Giống với nguyên tử O là cùng có 6e ở lớp ngoài cùng
7. Giải bài 11.7 trang 16 SBT Hóa học 8
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Phương pháp giải
Để viết đúng công thức hoá học của hợp chất AxBy phải xác định được các chỉ số x, y. Biết rằng, tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Từ đây có các tỉ lệ như sau :
\(\frac{{x.NTK(A)}}{{y.NTK(B)}} = \frac{{\% A}}{{\% B}} \to \frac{x}{y} = \frac{{\% {m_A}.NTK(A)}}{{\% {m_B}.NTK(B)}}\)
Tính và rút gọn thành tỉ lệ hai số nguyên đơn giản nhất, thông thường thì x, y là hai số nguyên này. Ngoài ra, nếu biết trước phân tử khối của AxBy thì xác định được chắc chắn x và y, không tính dựa theo tỉ lệ như trên.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và a là nguyên tử khối của T.
Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:
\(\frac{2a}{3.16} = \frac{53}{{47}}\) ⇒ a = 27 đvC
Nguyên tố T là nhôm.
b) Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.
Phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 đvC.
8. Giải bài 11.8 trang 16 SBT Hóa học 8
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Phương pháp giải
a)
- Bước 1: Gọi công thức của A là H3XOy
- Bước 2: Tính phân tử khối của H2SO4
- Bước 3: Phân tử khối của A bằng phân tử khối của H2SO4 nên ta có phương trình:
y.16 = (65,31.98)/100=64 (đvC)
=> y => phân tử khối của X
b) Dựa vào bảng SGK hóa học 8 trang 42 để xác định tên, kí hiệu và lập công thức hóa học của A.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
16y = (65,31.98) : 100 = 64 (đvC)
⇒ y = 64 : 16 = 4
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H3PO4.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 2: Chất
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 6: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 8: Luyện tập
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 9: Công thức hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 10: Hóa trị