Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 36 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của niken, kẽm, chì, thiếc Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 36.1 trang 87 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 36.2 trang 87 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 36.3 trang 88 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 36.4 trang 88 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 36.5 trang 88 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 36.6 trang 88 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 36.7 trang 88 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 36.8 trang 89 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 36.9 trang 89 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 36.10 trang 89 SBT Hóa học 12
11. Giải bài 36.11 trang 89 SBT Hóa học 12
12. Giải bài 36.12 trang 89 SBT Hóa học 12
13. Giải bài 36.13 trang 89 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 36.1 trang 87 SBT Hóa học 12
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong
A. dung dịch Zn(NO3)2.
B. dung dịch Sn(NO3)2.
C. dung dịch Pb(NO3)2.
D. dung dịch Hg(NO3)2.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về niken, kẽm, chì, thiếc để chỉ ra phương pháp làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb.
Hướng dẫn giải
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong dung dịch Hg(NO3)2
Zn + Hg(NO3)2
Zn(NO3)2 + HgSn + Hg(NO3)2
Sn(NO3)2 + HgPb + Hg(NO3)2
Pb(NO3)2 + Hg→ Chọn D.
2. Giải bài 36.2 trang 87 SBT Hóa học 12
Hai mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau. Cho một mẫu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là
A.16,1 g. B. 8,05 g.
C. 13,6 g. D. 7,42 g.
Phương pháp giải
- Tính số mol muối ZnCl2, suy ra số mol Zn
- Từ số mol Zn suy ra số mol ZnSO4, từ đó tính được khối lượng ZnSO4
Hướng dẫn giải
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2= 6,8/136 = 0,05mol→nZn = 0,05mol
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2= nZn = 0,05mol→mZnSO4=0,05.161=8,05gam
→ Chọn B.
3. Giải bài 36.3 trang 88 SBT Hóa học 12
Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 23,2. B. 25,2.
C.27,4. D. 28,1
Phương pháp giải
- Chỉ có Mg và Zn phản ứng với HCl, từ số mol HCl tính được tổng số mol Mg và Zn
- Suy ra số mol O trong oxit
- Bảo toàn khối lượng cho oxit, tìm được a.
Hướng dẫn giải
Chỉ có Mg, Zn tác dụng:
\(\overline M + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}\)
Tổng số mol Mg, Zn là 0,3 mol.
\(\overline M \to \overline M O \to {m_O} = 0,3.16 = 4,8(g)\)
\(a = 20,4 + 4,8 = 25,2(g)\)
Chọn B.
4. Giải bài 36.4 trang 88 SBT Hóa học 12
Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 0,5M B. 1M
C.0,75M D.1,5M
Phương pháp giải
Áp dụng tăng giảm khối lượng suy ra số mol AgNO3, từ đó tính được nồng độ mol của AgNO3
Hướng dẫn giải
+ 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Cứ 65g Zn chuyển vào dung dịch ⟶ 2.108 g Ag
Khối lượng thanh Zn tăng 216 – 65 = 151 (g)
2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ tăng 151 g
0,2 mol AgNO3 phản ứng tăng 15,1 gam
= 0,2/0,2 =1M
→ Chọn B.
5. Giải bài 36.5 trang 88 SBT Hóa học 12
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl
B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.
C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch SO4 loãng.
D. Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch HCl.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: PbS và CuS là chất không tan ngay trong cả môi trường axít.
Hướng dẫn giải
PbS và CuS là chất không tan ngay trong cả môi trường axít.
→ Chọn A.
6. Giải bài 36.6 trang 88 SBT Hóa học 12
Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ các hợp chất có tính lưỡng tính để chọn đáp án phù hợp.
Hướng dẫn giải
A. Fe(OH)2 và Mg(OH)2 không có tính lưỡng tính
B. Mg(OH)2 không có tính lưỡng tính
D. Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính
→ Chọn C.
7. Giải bài 36.7 trang 88 SBT Hóa học 12
Có các nhận định sau :
1. Ag, Au không bị oxi hoá trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3 đặc nóng.
3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.
4. Ag, Au chỉ có số oxi hoá +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hoá +2
5. Au bị tan trong nước cường toan.
Những nhận định không đúng là
A. 2, 3,4 B. 1,2, 3.
C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về tinh chất hóa học của niken, kẽm, chì, thiếc, vàng để xác định các nhận định trên đúng hay sai.
Hướng dẫn giải
2. Au không tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh
3. Zn và Ni tác dụng với không khí và nước ở nhiệt độ cao
4. Au có số oxi hóa +3.
→ Chọn A.
8. Giải bài 36.8 trang 89 SBT Hóa học 12
Có thế phân biệt 2 kim loại Al và Zn bằng 2 thuốc thử là
A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NH3 và dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaOH và khí CO2.
D. dung dịch HCl và dung dịch NH3.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 kim loại và hợp chất của chúng.
Hướng dẫn giải
Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch đó
+ Xuất hiện kết tủa: AlCl3
Al+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan: ZnCl2
Zn→ Chọn D.
9. Giải bài 36.9 trang 89 SBT Hóa học 12
Có các dung dịch CaCl2, ZnS04, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây đế phân biệt được các dung dịch trên ?
A.Dung dịch NaOH
B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch NH3.
D. Dung dịch NaOH và CO2.
Phương pháp giải
Dùng thuốc thử là dung dịch NH3
Hướng dẫn giải
Sục từ từ đến dư khí NH3 vào ống nghiệm chứa các thuốc thử cần nhận biết
+ Không có hiện tượng CaCl2
+ Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch không màu: ZnSO4
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng keo: Al2(SO4)3
+ Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh lam: CuCl2
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3
→ Chọn C.
10. Giải bài 36.10 trang 89 SBT Hóa học 12
Những bức tranh cổ thường được vẽ bằng bột “trắng chì” có công thức là Pb(OH)2.PbCO3, lâu ngày thường bị xám đen. Để phục hồi những bức tranh đó người ta phun lên bức tranh nước oxi già H2O2, bức tranh sẽ trắng trở lại. Viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích việc làm trên.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về chì và các hợp chất của nó để viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích việc làm trên.
Hướng dẫn giải
Pb(OH)2.PbCO3 lâu ngày tác dụng dần với khí H2S có trong không khí tạo ra PbS màu đen :
Pb(OH)2 + H2S →PbS↓+ 2H2O
Phun dung dịch H2O2 sẽ làm cho PbS chuyển thành PbSO4 màu trắng :
PbS + 4H2O2 → PbSO4↓ + 4H2O.
11. Giải bài 36.11 trang 89 SBT Hóa học 12
Có hỗn hợp bột các kim loại Al và Zn. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại và viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về nhôm và kẽm để nắm rõ tính chất hóa học đặc trưng từ đó chọn phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại và viết phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải
- Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư :
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư :
HCl (dư) + NH3 → NH4Cl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Lọc tách Al(OH)3, nhiệt phân thu được Al2O3 rồi điện phân nóng chảy.
Nước lọc cho tác dụng với dung dịch HCl thu được Zn(OH)2, nhiệt phân thành ZnO rồi khử bằng H2.
12. Giải bài 36.12 trang 89 SBT Hóa học 12
Các quá trình oxi hoá và khử xảy ra ở các điện cực có giống nhau không nếu điện phân dung dịch NiSO4 với
a) Các điện cực trơ (Pt)
b) Các điện cực tan (Ni)
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết điện phân để so sánh quá trình oxi hoá và khử xảy ra ở các điện cực ở 2 trường hợp trên.
Hướng dẫn giải
Khi điện phân dung dịch NiSO4 với :
Điện cực trơ :
Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.
Ở anot xảy ra sự oxi hoá các phân tử H2O sinh ra khí O2.
Điện cực tan :
Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.
Ở anot xảy ra sự oxi hoá điện cực Ni thành các ion Ni2+.
13. Giải bài 36.13 trang 89 SBT Hóa học 12
Cho 100 g hợp kim của Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu). Xác định thành phần phần trăm của hợp kim.
Phương pháp giải
- Bước 1: Từ khối lượng Fe2O3 giảm tính được khối lượng O trong oxit, suy ra số mol O trong oxit, suy ra số mol H2 sinh ra
- Bước 2: Theo phương trình suy ra số mol Zn, tính được khối lượng Zn và phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp
- Bước 3: Suy ra phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp
Hướng dẫn giải
Hợp kim Zn và Cu phản ứng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng tạo khí còn Cu không phản ứng.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1)
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2)
Theo đề, khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu) → m giảm = m O trong oxit = 9,6 → n O trong oxit = 0,6 mol
→ n Fe2O3 = 0,6: 3= 0,2 mol →theo (2) n H2 = 3n Fe2O3 = 0,6 mol
Theo (1) n Zn = n H2 = 0,6 mol → m Zn = 0,6.65= 39g
→ % m Zn = 39% → % m Cu= 61%.
14. Giải bài 36.14 trang 89 SBT Hóa học 12
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
- Gọi x, y là số mol Fe và Zn
- Do khối lượng chất rắn sau và trước phản ứng bằng nhau, suy ra mối quan hệ giữa x và y
- Tính % khối lượng Zn trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải
Vì CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết. Gọi x, y là số mol Fe và Zn
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x → x (mol)
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
y → y (mol)
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau
⟹ 56x + 65y = 64x + 64y => y = 8x
\(\% {m_{Zn}} = \frac{{65y}}{{56x + 65y}}.100\% = \frac{{65.8x}}{{56x + 65.8x}} = 90,72\% \)
15. Giải bài 36.15 trang 89 SBT Hóa học 12
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.
Phương pháp giải
- Từ số mol CuO suy ra số mol H2 và HCl.
- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng, tính được khối lượng của muối.
Hướng dẫn giải
CuO + H2
Cu + H2OnCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHCl = 0,8 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau :
mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 31: Sắt
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 32: Hợp chất của sắt
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 33: Hợp kim của sắt
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 38: Luyện tập tính chất của crom, đồng và hợp chất của chúng