Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 26 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 26.1 trang 57 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 26.2 trang 57 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 26.3 trang 57 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 26.4 trang 58 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 26.5 trang 58 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 26.6 trang 58 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 26.7 trang 58 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 26.8 trang 58 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 26.9 trang 58 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 26.10 trang 58 SBT Hóa học 12
11. Giải bài 26.11 trang 59 SBT Hóa học 12
12. Giải bài 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12
13. Giải bài 26.13 trang 59 SBT Hóa học 12
14. Giải bài 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12
15. Giải bài 26.15 trang 60 SBT Hóa học 12
16. Giải bài 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12
17. Giải bài 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12
18. Giải bài 26.18 trang 60 SBT Hóa học 12
19. Giải bài 26.19 trang 60 SBT Hóa học 12
20. Giải bài 26.20 trang 60 SBT Hóa học 12
21. Giải bài 26.21 trang 60 SBT Hóa học 12
22. Giải bài 26.22 trang 60 SBT Hóa học 12
23. Giải bài 26.23 trang 60 SBT Hóa học 12
24. Giải bài 26.24 trang 61 SBT Hóa học 12
25. Giải bài 26.25 trang 61 SBT Hóa học 12
26. Giải bài 26.26 trang 61 SBT Hóa học 12
27. Giải bài 26.27 trang 61 SBT Hóa học 12
28. Giải bài 26.28 trang 61 SBT Hóa học 12
29. Giải bài 26.29 trang 61 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 26.1 trang 57 SBT Hóa học 12
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là
A. 1e. B. 2e.
C. 3e. D. 4e.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về các kim loại kiềm thổ để xác định số electron hóa trị của nguyên tử kim loại kiềm thổ ở trạng thái cơ bản.
Hướng dẫn giải
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là 2 electron.
Chọn B.
2. Giải bài 26.2 trang 57 SBT Hóa học 12
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
A. Quỳ tím.
B. Bột kẽm.
C. Na2CO3.
D. Quỳ tím hoặc bột kẽm hoặc Na2CO3.
Phương pháp giải
Thử với từng loại thuốc thử, thấy dùng quỳ tím, bột kẽm hoặc Na2CO3 đều nhận biết được 3 dung dịch H2SO4, BaCl2, Na2SO4
Hướng dẫn giải
Cách 1. Dùng thuốc thử là quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Không có hiện tượng: BaCl2, Na2SO4
- Cho dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch chưa nhận biết được
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
+ Không có hiện tượng: Na2SO4
H2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2HClCách 2. Dùng thuốc thử là bột kẽm
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: H2SO4
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2+ Không có hiện tượng: BaCl2, Na2SO4
- Cho dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch chưa nhận biết được
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
H2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2HCl+ Không có hiện tượng: Na2SO4
Cách 3. Dùng thuốc thử là Na2CO3
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: H2SO4
Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4 + CO2 + H2O+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
Na2CO3 + BaCl2
BaCO3 + 2NaCl+ Không có hiện tượng: Na2SO4
Chọn D.
3. Giải bài 26.3 trang 57 SBT Hóa học 12
Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được ?
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2
D. CaCO3 →Ca(OH)2 → Ca→ CaO
Phương pháp giải
Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất và từ các chất có sẵn để lập dãy biến đổi phù hợp.
Hướng dẫn giải
2Ca + O2
2CaOCaO + H2O
Ca(OH)2Ca(OH)2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaOH→ Chọn B.
4. Giải bài 26.4 trang 58 SBT Hóa học 12
Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
A. NaCl B. H2SO4
C. Na2CO3 D. KNO3
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về nước cứng để lựa chọn chất làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
Hướng dẫn giải
Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta sử dụng Na2CO3
→ Chọn C.
5. Giải bài 26.5 trang 58 SBT Hóa học 12
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3- B. SO4 2-
C. CIO4- D. PO4 3-
Phương pháp giải
Để làm mềm nước cứng, ta loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ bằng cách tạo kết tủa với các ion này.
Hướng dẫn giải
Anion làm mềm nước cứng là PO4 3-
→ Chọn D.
6. Giải bài 26.6 trang 58 SBT Hóa học 12
Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- , d mol O3- . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d.
C. 3a + 3b = c + d D. 2a + c = b + d
Phương pháp giải
Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích để xác định biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích: + 2nMg2+= nCl−+ nHCO3-
a + 2b = c + d
→ Chọn B.
7. Giải bài 26.7 trang 58 SBT Hóa học 12
Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch K2SO4
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch NaNO3
Phương pháp giải
Sử dụng chất có thể tạo kết tủa với các cation Ca2+ và Mg2+ để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước.
Hướng dẫn giải
Dùng dung dịch Na2CO3 có thể tách các cation Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nước
Ca(NO3)2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaNO3Mg(NO3)2 + Na2CO3
MgCO3 + 2NaNO3Ca(HCO3)2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaHCO3Mg(HCO3)2 + Na2CO3
MgCO3 + 2NaHCO3Chọn C.
8. Giải bài 26.8 trang 58 SBT Hóa học 12
Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 100°c, áp suất khí quyển).
B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.
D. Các muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo kết tủa.
Phương pháp giải
Dựa vào phương trình phản ứng nhiệt phân muối hiđrocacbonat để giải thích việc loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi.
Hướng dẫn giải
Muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa theo phương trình phản ứng:
\(Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(Mg{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
Từ đó loại được ion Ca2+ và Mg2+ra khỏi dung dịch.
Chọn D.
9. Giải bài 26.9 trang 58 SBT Hóa học 12
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
A. Zn. B. Mg.
C. Ca. D. Ba.
Phương pháp giải
- Gọi công thức của oxit là MO
- Khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên .100 = 40→M
Kim loại M
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là MO
Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên .100=40→M = 40
Kim loại là Ca
→ Chọn C.
10. Giải bài 26.10 trang 58 SBT Hóa học 12
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg.
C. Ca và Sr D. Sr và Ba.
Phương pháp giải
- Gọi công thức chung của 2 muối cacbonat là \(\overline M C{O_3}\)
\(\overline M C{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}\overline M O + C{O_2}\)
- Từ số mol của CO2, suy ra số mol 2 oxit. Từ đó tìm được \({M_{\overline M O}} \to {M_{\overline M }}\)
- Kết luận 2 kim loại.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của 2 muối cacbonat là \(\overline M C{O_3}\)
\(\overline M C{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}\overline M O + C{O_2}\)
\({M_{\overline M O}}\) = 4,64/0,1 = 46,4 g/mol
\({M_{\overline M }}\) = 46,4 - 16 = 30,4 g/mol
M1 < 30,4
M1 là Mg (MMg = 24 g/mol)M2 > 30,4
M2 là Ca (MCa = 40 g/mol)→ Chọn A.
11. Giải bài 26.11 trang 59 SBT Hóa học 12
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M ?
A. 1 lít B. 2 lít
C. 3 lít D. 4 lít
Phương pháp giải
\({n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} \to {n_{{H^ + }}}\)
\({n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\)
Hướng dẫn giải
Dung dịch X có:
\({n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,15.2 = 0,4(mol)\)
\({n_{{H^ + }}} = 0,4mol\)
1 lít dung dịch Y có:
\({n_{{H^ + }}} = 0,1 + 0,05.2 = 0,2(mol)\)
\({V_{{\text{ddax}}it}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2(l)\)
Chọn B.
12. Giải bài 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12
Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là
A. 3,0 g. B. 3,1 g.
C. 3,2 g. D. 3,3 g.
Phương pháp giải
ol \(\overline M C{O_3}\)→1mol \(\overline M C{l_2}\) khối lượng tăng 11g
Vậy 3mol \(\overline M C{O_3}\) →0,3mol \(\overline M C{l_2}\)
Khối lượng tăng.
Hướng dẫn giải
\({n_{\overline M C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\)
\(1mol\,\overline M C{O_3} \to 1mol\overline M C{l_2}\)
\(0,3mol\,\overline M C{O_3} \to 0,3mol\overline M C{l_2}\)
⟹ Khối lượng tăng là 0,3. 11 = 3,3 (g)
→ Chọn D.
13. Giải bài 26.13 trang 59 SBT Hóa học 12
Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
a) Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g. B. 15 g
C. 20 g D. 25 g.
b) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,0 lít. B. 1,5 lít.
C. 1,6 lít. D. 1,7 lít.
c) Giá trị của a nằm trong khoảng nào dưới đây ?
A. 10 g < a < 20 g B. 20 g < a < 35,4 g
C. 20 g < a < 39,4 g D. 20 g < a < 40 g
Phương pháp giải
a. Từ phương trình, suy ra số mol của CaCO3
Từ đó tính được khối lượng kết tủa.
b. Dựa vào 2 PTHH, nhận xét mối quan hệ về số mol giữa HCl và CO2
Từ đó tính được thể tích dung dịch HCl.
c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3, tính ra giá trị lớn nhất của a
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3, tính ra giá trị nhỏ nhất của a
Hướng dẫn giải
a. \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = 0,2mol \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\)
\({m_{CaC{O_3}}} = 0,2.100 = 20gam\)
Chọn C.
\(BaC{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
nHCl = 2nCO2 = 0,4 mol
VHCl = 0,4/0,4 = 1 lít.
Chọn A.
c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3
= nCO2 = 0,2 mol→mBaCO3= 0,2.197 = 39,4 gam
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3
= nCO2 = 0,2mol→mCaCO3 = 0,2.100=20 gam
Thực tế, hỗn hợp ban đầu chứa cả BaCO3 và CaCO3 nên giá trị của a nằm trong khoảng 20 gam < a < 39,4 gam
→ Chọn C.
14. Giải bài 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12
Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,01 mol; Mg2+, 0,04 mol O3- ; 0,01 mol Cl-; 0,01 mol . Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nước cứng để xác định cốc nước trên thuộc loại nước nào.
Hướng dẫn giải
Nước trong cốc chứa các anion O3- ; Cl-; mol nên nước trong cốc là nước cứng toàn phần.
→ Chọn C.
15. Giải bài 26.15 trang 60 SBT Hóa học 12
Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần
D. nước mềm.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nước cứng xác định cốc nước trên thuộc loại nước nào.
Hướng dẫn giải
Do nước chứa các anion O3- ; Cl- nên nước trong cốc là nước cứng toàn phần.
→ Chọn C.
16. Giải bài 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12
Trong các phương pháp sau, phương pháp chỉ khử được tính cứng tạm thời của nước là
A. phương pháp hoá học (sử dụng Na2CO3, Na3PO4).
B. phương pháp nhiệt (đun sôi)
C. phương pháp lọc.
D. phương pháp trao đổi ion.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nước cứng để lựa chọn phương pháp chỉ khử được tính cứng tạm thời của nước.
Hướng dẫn giải
Phương pháp chỉ khử được tính cứng tạm thời của nước là phương pháp nhiệt (đun sôi).
\(HC{O_3}^ - \xrightarrow{{{t^o}}}C{O_3}^ - + C{O_2} + {H_2}O\)
Chọn B.
17. Giải bài 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12
Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định?
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nhóm kim loại kiềm thổ để giải thích vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định.
Hướng dẫn giải
Sự biến đổi không theo quy luật do kim loại nhóm IIA có những kiểu mạng tinh thể khác nhau : mạng lục phương (Be, Mg) ; mạng lập phương tâm diện (Ca, Sr) ; mạng lập phương tâm khối (Ba).
18. Giải bài 26.18 trang 60 SBT Hóa học 12
So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:
a) Cấu hình electron của nguyên tử.
b) Tác dụng với nước.
c) Phương pháp điều chế các đơn chất.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nhóm kim loại kiềm thổ để so sánh kim loại Mg và Ca về các mặt cấu hình electron của nguyên tử, tác dụng với nước, phương pháp điều chế các đơn chất.
Hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron : Mg : [Ne]3s2; Ca : [Ar]4s2
b) Tác dụng với nước : Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường còn Mg không tác dụng.
c) Phương pháp điều chế : Cả Ca và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hai muối MgCl2 và CaCl2.
19. Giải bài 26.19 trang 60 SBT Hóa học 12
Hãy dẫn ra những phản ứng để chứng tỏ rằng từ Be đến Ca, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nhóm kim loại kiềm thổ để dẫn ra những phản ứng để chứng tỏ rằng từ Be đến Ca, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Hướng dẫn giải
Phản ứng vớỉ nước :
- Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
- Mg tác dụng chậm với nước nóng.
- Ca tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Tính chất của hiđroxit :
Be(OH)2 có tính lưỡng tính.
Mg(OH)2 là bazơ yếu.
Ca(OH)2 là bazơ mạnh.
20. Giải bài 26.20 trang 60 SBT Hóa học 12
Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Phương pháp giải
Xem thêm lý thuyết về nhóm kim loại kiềm thổ để viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3+ Na2CO3 + 2H2O (3).
21. Giải bài 26.21 trang 60 SBT Hóa học 12
Nước trong vùng có núi đá vôi thuộc loại nước cứng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng mô tả sự tạo thành nước cứng.
Phương pháp giải
Dựa vào thành phần của đá vôi và các điều kiện tự nhiên (như nước, không khí,...) để viết phương trình hóa học phù hợp.
Hướng dẫn giải
Trong thành phần của đá vôi có các hợp chất CaCO3, MgCO3. Nước mưa hoà tan khí CO2 trong không khí đã hoà tan dần các hợp chất CaCO3,MgCO3
\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \rightleftarrows Ca{(HC{O_3})_2}\)
\(MgC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \rightleftarrows Mg{(HC{O_3})_2}\)
22. Giải bài 26.22 trang 60 SBT Hóa học 12
Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào?
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về nước cứng xác định sự khác nhau về mặt hoá học của ước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu.
Hướng dẫn giải
Khác nhau về thành phần anion của muối.
- Nước có tính cứng tạm thời chứa anion HCO3- khi đun nóng bị phân huỷ thành ion cacbonat làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ .
- Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các anion SO42- và Cl-, khi đun nóng không làm kết tủa Ca2+ và Mg2+
23. Giải bài 26.23 trang 60 SBT Hóa học 12
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Phương pháp giải
- Đun sôi 4 dung dịch để chia các dung dịch thành 2 nhóm
- Nhận biết mỗi chất trong mỗi nhóm bằng dung dịch Na2CO3.
Hướng dẫn giải
Đun sôi nước trong các cốc ta sẽ chia ra thành 2 nhóm :
(1) Không thấy vẩn đục là nước cất và nước có tính cứng vĩnh cửu.
(2) Thấy vẩn đục là nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng toàn phần.
+ Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi cốc của nhóm (1). Nếu có kết tủa là nước có tính cứng vĩnh cửu, không có kết tủa là nước cất.
+ Lấy nước lọc của mỗi cốc ở nhóm (2) (sau khi đun sôi để nguội) cho thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa là nước có tính cứng toàn phần, không có kết tủa là nước có tính cứng tạm thời.
24. Giải bài 26.24 trang 61 SBT Hóa học 12
Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến hoá sau :
Phương pháp giải
Dựa vào các tính chất, phản ứng đặc trưng của các hợp chất của canxi để viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ biến hoá.
Hướng dẫn giải
\((1)Ca + 2C\xrightarrow{{{t^o}}}Ca{C_2}\)
\((2)Ca{C_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + {C_2}{H_2}\)
\((3)Ca{C_2} + 2{H_2}O\xrightarrow[{mangngan}]{{dp{\text{dd}}}}Ca{(OH)_2} + C{l_2} + {H_2}\)
\((4)Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + {H_2}O\)
\((5)CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)
\((6)CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}\)
\((7)Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
\((8)Ca{(N{O_3})_2} \to Ca{(N{O_2})_2} + {O_2}\)
\((9)CaC{O_3} + HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\((10)CaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + 2AgCl\)
\((11)CaC{O_3} + HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\((12)Ca + C{O_2} + {H_2}O \to CaC{O_3} + {H_2}\)
\((13)Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\)
\((14)Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
\((15)Ca{(OH)_2} + C{l_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O\)
\((16)CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
25. Giải bài 26.25 trang 61 SBT Hóa học 12
Viết phương trình phản ứng trong sơ đồ biến hóa sau:
MgCl2 \(\xrightarrow{1}\) Mg \(\xrightarrow{2}\) MgO \(\xrightarrow{3}\) Mg(NO3)2 \(\xrightarrow{4}\) MgO \(\xrightarrow{5}\) MgCl2 \(\xrightarrow{6}\) Mg(OH)2 \(\xrightarrow{7}\) MgO \(\xrightarrow{8}\) MgSO4 \(\xrightarrow{9}\) MgCO3 \(\xrightarrow{10}\) Mg(HCO3)2
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất và các phản ứng đặc trưng của magie.
Hướng dẫn giải
\((1)MgC{l_2}\xrightarrow{{dpnc}}Mg + C{l_2}\)
\((2)2Mg + {O_2} \to 2MgO\)
\((3)MgO + 2HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)
\((4)2Mg{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MgO + 4N{O_2} + {O_2}\)
\((5)MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)
\((6)MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl\)
\((7)Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O\)
\((8)MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)
\((9)MgS{O_4} + N{a_2}C{O_3} \to MgC{O_3} + N{a_2}S{O_4}\)
\((10)MgC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Mg{(N{O_3})_2}\)
26. Giải bài 26.26 trang 61 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp X chứa K2O, 4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Xác định các ion có trong dung dịch Y.
Phương pháp giải
- Gọi số mol mỗi chất ban đầu là a mol
- Viết các phương trình phản ứng của các chất với nước, các chất phản ứng với nhau, so sánh số mol để xét chất dư, chất hết.
Hướng dẫn giải
Giả sử ban đầu mỗi chất đều là a mol.
Khi cho vào nước thì chỉ có K2O tác dụng với nước
K2O + H2O → 2KOH
a → 2a (mol)
KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O
a a (mol)
2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
a a 0,5a 0,5a (mol)
CO3 2- + Ba 2+ → BaCO3
(0,5a + 0,5a) a
Vậy cuối cùng chỉ còn K+, Na+ và Cl-
27. Giải bài 26.27 trang 61 SBT Hóa học 12
Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HCl 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Phương pháp giải
- Gọi x và y là số mol của kim loại kiềm thổ X và oxit của nó XO
- Lập phương trình khối lượng và phương trình số mol của hỗn hợp ban đầu
- Giải hệ phương trình, tìm được nguyên tử khối của kim loại X
kết luận.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại kiềm thổ là X (có khối lượng mol là M), oxit của nó là XO.
X + 2HCl → XCl2 + H2 (1)
XO + 2HCl → XCl2 + H2O (2)
Gọi x, y là số mol của kim loại kiềm thổ và oxit của nó. Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,5 mol.
Ta có hệ pt: Mx+ (M+16)y = 8
2x+2y = 0,5
Giải hệ phương trình ta được : M−166)/4
Biết 0 < x < 0,25, ta có : 0 < M−166)/4 < 0,25
⟹ 0 < M - 16 < 16 => 16 < M < 32
Vậy kim loại kiềm thổ có nguyên tử khối bằng 24, đó là Mg.
28. Giải bài 26.28 trang 61 SBT Hóa học 12
Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Phương pháp giải
- Đặt công thức của các muối là MCl2 và MSO4.
- Gọi x là số mol mỗi muối. Theo đề bài ta tìm được giá trị của x
- Từ đó tìm được khối lượng mol của M
kết luận công thức muối.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của các muối là MCl2 và MSO4.
Gọi x là số mol mỗi muối. Theo đề bài ta có .
(M + 96)x - (M + 71)x = 2,5 → x = 0,1 (mol)
Khối lượng mol của MCl2 là =111g/mol
Nguyên tử khối của M là 111 - 71 = 40 => M là Ca . Công thức các muối là CaCl2 và CaSO4.
29. Giải bài 26.29 trang 61 SBT Hóa học 12
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
Phương pháp giải
- Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo 1 gam kết tủa
+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 gam kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 gam
+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (1)
0,01
= 0,01 (mol)Theo đề bài : nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy (OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
30. Giải bài 26.30 trang 61 SBT Hóa học 12
Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn (đựng trong 4 lọ riêng biệt) : Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O.
Phương pháp giải
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước, chia nhóm chất tan và nhóm chất không tan
- Sau đó cho dung dịch HCl tác dụng với các chất trong mỗi nhóm.
Hướng dẫn giải
Hoà vào nước ta được hai nhóm chất :
(1) Tan trong nước là Na2CO3 và Na2SO4. Phân biệt 2 chất này bằng dung dịch HCl. Tác dụng với dung dịch HCl là Na2CO3 (sủi bọt khí) ; không tác dụng với dung dịch HCl là Na2SO4.
(2) Không tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.2H2O. Dùng dung dịch HCl để nhận ra CaCO3 (có sủi bọt khí) còn lại là CaSO4.2H2O.
31. Giải bài 26.31 trang 61 SBT Hóa học 12
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
- Đặt số mol của BaCO3 và MgCO3 là x và y.
- Dựa vào đề bài, lập hệ phương trình và giải phương trình.
- Từ đó tính khối lượng mỗi muối.
Hướng dẫn giải
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (1)
MgCO3 + CO2 +H2O →Mg(HCO3)2 (2)
Số mol CO2 đã cho là : 0,15 (mol)
Đặt x và y là số mol của BaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình :
x + y =0,15
197x + 84y = 23,9
→x = 0,1 và y = 0,05
mBaCO3 = 197.0,1 = 19,7 (g)
mMgCO3 = 23,9 - 19,7 = 4,2 (g).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm