Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 14: Vật liệu polime
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 14 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về vật liệu polime. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 14.1 trang 30 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 14.2 trang 30 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 14.3 trang 30 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 14.4 trang 31 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 14.5 trang 31 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 14.6 trang 31 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 14.7 trang 31 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 14.8 trang 31 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 14.9 trang 32 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 14.10 trang 32 SBT Hóa học 12
11. Giải bài 14.11 trang 32 SBT Hóa học 12
12. Giải bài 14.12 trang 32 SBT Hóa học 12
13. Giải bài 14.13 trang 32 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 14.1 trang 30 SBT Hóa học 12
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất.
B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.
C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.
D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết bài vật liệu polime để nắm rõ bản chất của chất dẻo, vật liệu compozit , từ đó chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
Thành phần gồm chất nền và chất độn:
- Chất nền: có thể là nhựa dẻo hay nhựa nhiệt rắn;
- Chất độn: có thể là chất sợi hoặc chất bột.
=>Chọn C.
2. Giải bài 14.2 trang 30 SBT Hóa học 12
Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo.
B. tơ bán tổng hợp.
C. tơ thiên nhiên.
D. tơ tổng hợp.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
Hướng dẫn giải
Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,..) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozo axetat)
=> Chọn D.
3. Giải bài 14.3 trang 30 SBT Hóa học 12
Tơ visco không thuộc loại
A.tơ hoá học.
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,tơ nitron..) và tơ bán tổng hợp- tơ nhân tạo (visco, xenlulozo axetat).
Hướng dẫn giải
Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,tơ nitron..) và tơ bán tổng hợp- tơ nhân tạo (visco, xenlulozo axetat).
=> Chọn B.
4. Giải bài 14.4 trang 31 SBT Hóa học 12
Tơ nitron không thuộc loại
A. Tơ vinylic
B. Tơ tổng hợp
C. Tơ hóa học
D. Tơ nhân tạo
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,tơ nitron..) và tơ bán tổng hợp- tơ nhân tạo (visco, xenlulozo axetat).
Hướng dẫn giải
Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,tơ nitron..) và tơ bán tổng hợp- tơ nhân tạo (visco, xenlulozo axetat).
=> Chọn D.
5. Giải bài 14.5 trang 31 SBT Hóa học 12
Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?
A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo.
B. Thạch cao nhào nước rất déo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo.
C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo.
D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ tính chất của tính dẻo: chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
Hướng dẫn giải
Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
=> Chọn D.
6. Giải bài 14.6 trang 31 SBT Hóa học 12
Poli(metyl metacrylat) có công thức cấu tạo là
Phương pháp giải
Cần nắm rõ công thức cấu tạo của poli(metyl metacrylat) để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
\(nC{H_2} = C(C{H_3})(C{\text{OOC}}{{\text{H}}_3})\xrightarrow{{{t^o},p,xt}}{( - C{H_2} - C(C{H_3})(C{\text{OOC}}{{\text{H}}_3}) - )_n}\)
\(metylmetacrylat\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,poli(metylmetacrylat)\)
Chọn A.
7. Giải bài 14.7 trang 31 SBT Hóa học 12
Polime C6H4(OH)−CH2−)n là thành phần chủ yếu của
A. nhựa rezit. B. nhựa rezol.
C. nhựa novolac D. teflon.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Nhựa novolac có thành phần chủ yếu là C6H4(OH)−CH2−)n
Hướng dẫn giải
Nhựa novolac có thành phần chủ yếu là C6H4(OH)−CH2−)n
=> Chọn C.
8. Giải bài 14.8 trang 31 SBT Hóa học 12
Nhựa phenol-fomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch
A.CH3COOH trong môi trường axit.
B.CH3CHO trong môi trường axit.
C. HCOOH trong môi trường axit.
D. HCHO trong môi trường axit.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ phương pháp điều chế nhựa phenol-fomandehit để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Nhựa phenol-fomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch HCHO trong môi trường axit
=> Chọn D.
9. Giải bài 14.9 trang 32 SBT Hóa học 12
Tơ nitron( hay olon) được tổng hợp từ những chất nào sau đây?
A. Acrilonitrin
B. Hexametylenđieammin
C. Axit ađipic
D. Axit
-aminocaproicPhương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Tơ nitron( hay olon) được tổng hợp từ acrilonitrin.
Hướng dẫn giải
Tơ nitron( hay olon) được tổng hợp từ acrilonitrin.
=> Chọn A.
10. Giải bài 14.10 trang 32 SBT Hóa học 12
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-S là :
A. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5 - CH = CH2
B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5 -CH=CH2.
C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh.
D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ phương pháp tổng hợp cao su buna-S để xác định các chất thích hợp trong các chất đã cho.
Hướng dẫn giải
CH2 = CH - CH = CH2, C6H5 - CH = CH2 được dùng để tổng hợp cao su buna-S
=> Chọn A.
11. Giải bài 14.11 trang 32 SBT Hóa học 12
Cao su sống (hay cao su thô) là
A. Cao su thiên nhiên
B. Cao su chưa lưu hóa
C. Cao su tổng hợp
D. cao su lưu hóa
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Cao su sống (hay cao su thô) là cao su chưa lưu hóa.
Hướng dẫn giải
Cao su sống (hay cao su thô) là cao su chưa lưu hóa
=> Chọn B.
12. Giải bài 14.12 trang 32 SBT Hóa học 12
Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là
A. 3 B.6
C. 5 D.4
Phương pháp giải
- k mắt xích phản ứng với một clo gọi công thức của polime mà phản ứng với Clo theo k
- Viết phương trình phản ứng
- Từ phần trăm Clo suy ra k
Hướng dẫn giải
Cứ k mắt xích PVC tác dụng một phân tử Clo ta có
C2kH3kClK + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
\(\% Cl = \frac{{35,5.(k + 1)}}{{62,5k + 35,5 - 1}} = 0,6396\)
→ k = 3
Chọn A.
13. Giải bài 14.13 trang 32 SBT Hóa học 12
Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nilon, len, tơ tằm; không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ đặc điểm của nilon, len, tơ tằm để giải thích vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên.
Hướng dẫn giải
Nilon, len, tơ tằm đều có các nhóm CO - NH trong phân tử. Vì vậy, các loại tơ này dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit. Do đó, độ bền của quần áo làm bằng các loại tơ này sẽ bị giảm đi khi giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao. Nilon, len, tơ tằm kém bền với nhiệt nên không được giặt chúng bằng nước quá nóng, không là (ủi) quá nóng.
14. Giải bài 14.14 trang 32 SBT Hóa học 12
Trùng hợp 65,0 g stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M ; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g iot.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren.
Phương pháp giải
- Viết phương trình phản ửng xảy ra
- Tính số mol iot sinh ra => số mol brom dư => số mol brom phản ứng => số mol Strien dư=> khối lượng strien dư=> khối lượng stiren phản ứng
=> = (mlý thuyết/mthực tế). 100%
Hướng dẫn giải
a) Các phương trình hoá học:
\(n{C_6}{H_5}CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}{( - CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - )_n}\)
\({C_6}{H_5}CH = C{H_2} + B{r_2} \to {C_6}{H_5}CHBr - C{H_2}Br(1)\)
\(2KI + B{r_2} \to {I_2} + 2KBr(2)\)
b) Số mol Br2 tham gia 2 phản ứng là 0,15 mol.
(2) = nI2 = = 0,025 mol
Số mol Br2 tác dụng với stiren ,15−0,025=0,125(mol).
Khối lượng sitren không trùng hợp ,125×104=13(g).
Khối lượng stiren đã trùng hợp −13=52(g).
Hiêu suất trùng hơp = mlý thuyết/mthực tế . 100 100% = 80%
15. Giải bài 14.15 trang 32 SBT Hóa học 12
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) người ta nhận thấy cứ 1,05 g cao su đó có thể tác dụng hết với 0,80 g brom. Hãy tính tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên.
Phương pháp giải
- Viết công thức của cao su buna-S.
- Gọi số mắt xích của butadien và stiren là n,m=> ntử ứng với 1,05g cao su buna-S phản ứng với brom
- Dựa vào tỉ lệ phản ứng với Brom =>
Hướng dẫn giải
Cao su buna-S : .−CH2−CH=CH−CH2mắt xích butađien)
H(C6H5)−CH2−... (mắt xích stiren)
Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Như vậy : n+104m) g cao su kết hợp với g brom. Mặt khác, theo đầu bài : 1,05 g cao su kết hợp với 0,80 g brom.
\(\frac{{54n + 104m}}{{1,05}} = \frac{{160n}}{{0,8}} \to \frac{n}{m} = \frac{2}{3}\)
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 3.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 13: Đại cương về polime
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime