Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh
Mục lục nội dung
1. Giải bài 8.1 trang 59 SBT Hóa học 11
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl-CH2-COOH
B. C6H5-CH2-Cl
C. CH3-CH2-Mg-Br
D. CH3-CO-Cl
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Hướng dẫn giải
C6H5-CH2-Cl là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Đáp án B
2. Giải bài 8.2 trang 59 SBT Hóa học 11
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. CH2=CH-CH2Br
B. ClBrCH-CF3
C. Cl2CH-CF2-O-CH3
D. C6H6Cl6
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Hướng dẫn giải
Cl2CH-CF2-O-CH3 không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
Đáp án C
3. Giải bài 8.3 trang 59 SBT Hóa học 11
Benzyl bromua có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây ?
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Hướng dẫn giải
Benzyl bromua có công thức cấu tạo là
Đáp án D
4. Giải bài 8.4 trang 59 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất.
CH4 (1)→ ? (2)→ C2H4 (3)→ ? (4)→ CH2=CH−Cl (5)→ PVC
Phương pháp giải
Học sinh hệ thống hóa các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin và dẫn xuất halogen về tính chất hóa học của chúng để viết PTHH.
Hướng dẫn giải
(1) 2CH4 (1500oC )→ CH≡CH + 3H2
(metan) (axetilen)
(2) CH≡CH + H2 → CH2=CH2 (đk: Pb/PbCO3, to)
(eten)
(3) CH2=CH2 + Cl2 → Cl−CH2−CH2−Cl
(1,2-đicloetan)
(4) Cl−CH2−CH2−Cl + KOH → CH2=CH2−Cl + KCl + H2O
(vinyl clorua)
(5) nCH2=CH2-Cl → (-CH2-CHCl-)n
5. Giải bài 8.5 trang 59 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây :
Ở đây A và B là các sản phẩm chính của phản ứng. Hãy viết các chất hữu cơ dưới dạng công thức cấu tạo
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Hướng dẫn giải
CH3-CH2-CHBr-CH3 + KOH (đặc) → CH3-CH=CH-CH3 + KBr + H2O (đk: etanol, to)
CH3-CH2-CHBr-CH3 + KOH (loãng) → CH3-CH2-CHBr-CH3 + KBr (đk: nước, to)
6. Giải bài 8.6 trang 60 SBT Hóa học 11
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và 1,440 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,300.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Phương pháp giải
1. Tìm mC, mH, mCl, mO(nếu có) từ đó xác định thành phần các nguyên tố trong A
Tìm tỉ lệ các nguyên tố trong A → CTĐGN của A.
2. Tìm khối lượng phân tử A dựa vào tỉ khối hơi → CTPT cần tìm của A.
3. Viết CTCT và gọi tên A.
Hướng dẫn giải
1. Khi đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít CO2 là : \(\dfrac{{12.1,792}}{{22,4}}\) = 0,96 (g).
Khối lượng H trong 1,44 g H2O : \(\dfrac{{2.1,44}}{{18}}\) = 0,16 (g).
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
\(\dfrac{{35,5.7,175}}{{143,5}} = 1,775(g)\)
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A: \(\dfrac{{1,775.3,96}}{{2,475}}\) = 2,840 (g).
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng CxHyClz.
x : y : z = \(\dfrac{{0,96}}{{12}}:\dfrac{{0,16}}{1}:\dfrac{{2,84}}{{35,5}}\) = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là CH2Cl.
2. MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)
→ MCH2Cln = 99 → 49,5n = 99 → n = 2
CTPT của A là C2H4Cl2.
3. Các CTCT
1,1-đicloetan
1,2-đicloetan (etylen clorua)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 40: Ancol
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 41: Phenol
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol