Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 33: Luyện tập Ankin
Giải bài tập Luyện tập Ankin được eLib sưu tầm và tổng hợp bên dưới đây. Tài liệu là lời giải hay, chi tiết và chính xác cho các bài tập trong SBT trang 48. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho quá trình học tập và nâng cao kiến thức của các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo tài liệu dưới đây chuẩn bị cho bài học sắp tới
Mục lục nội dung
1. Giải bài 6.32 trang 48 SBT Hóa học 11
1. Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten?
A. C5H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C3H6
2. Hợp chất nào dưới đây là ankin ?
A. C2H2
B. C8H8
C. C4H4
D. C6H6
3. Gốc nào dưới đây là ankyl ?
A. -C3H5
B. -C6H5
C. -C2H3
D. -C2H5
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Anken và Ankin
1. Công thức của penten là: C5H10
2. Hợp chất là ankin: C2H2
3. Gốc ankyl là: -C2H5
Hướng dẫn giải
1 - B
2 - A
3 - D
2. Giải bài 6.33 trang 48 SBT Hóa học 11
1. Trong 4 chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. eten.
B. propen.
C. but-1-en.
D. pent-1-en.
2. Chất nào dưới đây không tác đụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but-1-in
B. but-2-in
C. propin
D. etin
3. Chất nào sau đây không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) là?
A. but-1-in.
B. but-1-en.
C. xiclobutan.
D. xiclopropan.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Xicloankan, Anken và Ankin
1. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: pent-1-en.
2. Chỉ có các ank - 1 - in có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac
3. Xicloankan vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2/(Ni, 80oC), Br2, HBr:
Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ tham gia cộng mở vòng với H2/(Ni, 120oC).
Xicloankan có vòng 5, 6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.
Hướng dẫn giải
1 - D
2 - B
3 - C
3. Giải bài 6.34 trang 48 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ: CaO, HCl, H2O, C?
Phương pháp giải
Gợi ý: Sơ đồ điều chế như sau: CaO → CaC2 → C2H2 → CH2 = CH– Cl → PVC
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
CaO + 3C → CaC2 + CO (đk: 2000oC)
CaCl2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
CH≡CH + HCl → CH2=CH-Cl (đk: 150-200oC, HgCl2)
nCH2=CH-Cl → (CH2-CHCl)n (to, xt, p)
4. Giải bài 6.35 trang 49 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g. Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
- Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6
- Viết các PTHH:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
- Khai thác dữ kiện đề bài lập hệ pt → x, y, z.
→ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong A.
Hướng dẫn giải
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x mol 2x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y mol y mol
2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
z mol 3z mol
Số mol H2O:
2x + y + 3z = \(\dfrac{{12,6}}{{18}}\) = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là : \(\dfrac{{11,2}}{{22,4}}\) = 0,5 (mol).
Số mol Br2 đã dự phản ứng : \(\dfrac{{100}}{{160}}\) = 0,625 (mol).
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
CH4 không phản ứng x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y mol 2y mol
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol Br2,
0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol Br2
\(\dfrac{{x + y + z}}{{0,5}} = \dfrac{{2y + z}}{{0,625}}\) \( \to \) 5x + z = 3y
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A :
5. Giải bài 6.36 trang 49 SBT Hóa học 11
Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm.
Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.
1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Phương pháp giải
1. Áp dụng công thức: \(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{{{T_2}}}{{{V_2}}} \)
2. Đặt lượng CnH2n là a mol, lượng CmH2m-2 là b mol
- Viết PTHH:
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
- Khai thác dữ kiện đề bài lập hệ pt, biện luận để tìm n, m.
→ Tính phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
Hướng dẫn giải
1. \({C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)
\({C_{x'}}{H_{y'}} + (x' + \dfrac{{y'}}{4}){O_2} \to x'C{O_2} + \dfrac{{y'}}{2}{H_2}O\)
\({H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\)
\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
Số mol CO2 là : \(\dfrac{{4,18}}{{44}}\) = 0,095 (mol).
Khối lượng C trong hỗn hợp A là : 0,095.12 = 1,14 (g).
Khối lượng H trong hỗn hợp A là : 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).
Số mol H2O sau phản ứng là : \(\frac{{0,16}}{2}\) = 0,08 (mol).
Để tạo ra 0,095 mol CO2 cần 0,095 mol O2 ;
Để tạo ra 0,08 mol H2O cần \(\dfrac{{0,08}}{2}\) = 0,04 (mol) O2.
Số mol O2 đã tham gia phản ứng là : 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).
Số mol O2 ban đầu là : \(\dfrac{{4,96}}{{32}}\) =0,155 (mol).
Số mol O2 còn dư là : 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).
Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng :
0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).
Nếu ở đktc thì Vo = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).
Thực tế \({V_2}\) = 8,4 lít
\(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{{{T_2}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{1.4,37}}{{273}}.\dfrac{{(273 + 136,5)}}{{8,4}} = 0,78(atm).\)
2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc :
\({p_1}{V_1} = {p_o}V{'_o} \to V{'_o} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_o}}} = \dfrac{{0,5.8,4}}{1} = 4,2(l)\)
Số mol khí trước phản ứng : \(\dfrac{{4,2}}{{22,4}}\) = 0,1875 (mol).
Số mol 2 hiđrocacbon : 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).
Đặt lượng CnH2n là a mol, lượng CmH2m-2 là b mol, ta có a + b = 0,0325.
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
a 1,5na na
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
b (1,5m-0,5)b mb
Số mol O2 : 1,5na + (1,5m - 0,5)b = 0,135 (2)
Số mol CO2 : na + mb = 0,095 (3)
Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 \( \Rightarrow \) a = 0,0175
Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :
\({1,75.10^{ - 2}}n + {1,5.10^{ - 2}}m = {9,5.10^{ - 2}}\)
7n + 6m = 38
Nếu n = 2 thì m = \(\dfrac{{38 - 2.7}}{6}\) = 4 ;
Nếu n = 3 thì m = \(\dfrac{{38 - 3.7}}{6}\) = 2,83 (loại) ;
Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).
% về thể tích của C2H4 : \(\dfrac{{{{1,75.10}^{ - 2}}}}{{{{3,25.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 53,8%.
% về thể tích của C4H6 là 46,2%
6. Giải bài 6.37 trang 49 SBT Hóa học 11
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau:
1. axetilen và metan;
2. axetilen và etilen;
3. axetilen, etilen và metan;
4. but-1-in và but-2-in.
Phương pháp giải
Học sinh nắm vững tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học của từng loại hợp chất để phân biệt các chất.
Hướng dẫn giải
1. Dùng phản ứng với nước brom.
2. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
3. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac sau đó dùng phản ứng với nước brom.
4. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
7. Giải bài 6.38 trang 49 SBT Hóa học 11
Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:
1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen
2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.
Phương pháp giải
Gợi ý:
1. Dùng nước brom và H2SO4 đặc
2. Dùng AgNO3 trong amoniac và H2SO4 đặc
Hướng dẫn giải
1. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước brom (lấy dư). Sau đó dẫn metan đi qua H2SO4 đặc để làm khô.
2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac. Sau đó dẫn etilen đi qua H2SO4 đặc để làm khô.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 29: Anken
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 30: Ankađien
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 32: Ankin