Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học
Mời các em cùng tham khảo nội dung giải bài tập Luyện tập: Liên kết hóa học được eLib sưu tầm và biên soạn bên dưới đây. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 10.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 16.1 trang 37 SBT Hóa học 10
2. Giải bài 16.2 trang 37 SBT Hóa học 10
3. Giải bài 16.3 trang 38 SBT Hóa học 10
4. Giải bài 16.4 trang 38 SBT Hóa học 10
5. Giải bài 16.5 trang 38 SBT Hóa học 10
6. Giải bài 16.6 trang 38 SBT Hóa học 10
7. Giải bài 16.7 trang 38 SBT Hóa học 10
8. Giải bài 16.8 trang 38 SBT Hóa học 10
9. Giải bài 16.9 trang 38 SBT Hóa học 10
10. Giải bài 16.10 trang 38 SBT Hóa học 10
11. Giải bài 16.11 trang 39 SBT Hóa học 10
12. Giải bài 16.12 trang 39 SBT Hóa học 10
13. Giải bài 16.13 trang 39 SBT Hóa học 10
14. Giải bài 16.14 trang 39 SBT Hóa học 10
15. Giải bài 16.15 trang 39 SBT Hóa học 10
16. Giải bài 16.16 trang 39 SBT Hóa học 10
17. Giải bài 16.17 trang 39 SBT Hóa học 10
18. Giải bài 16.18 trang 39 SBT Hóa học 10
1. Giải bài 16.1 trang 37 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của nitơ trong NO2- ,NO3-,NH3 lần lượt là
A. -3, +3, +5
B. +3, -3, -5
C. +3, +5, -3.
D. +4, +6, +3.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của N lần lượt là: +3, +5, -3
⇒ Chọn C
2. Giải bài 16.2 trang 37 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32- ,SO42- lần lượt là
A. 0, +4, +3, +8.
B. -2, +4, +6, +8.
C. -2, +4, +4, +6.
D. +2, +4, +8, +10
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của S lần lượt là: -2, +4, +4, +6
⇒ Chọn C
3. Giải bài 16.3 trang 38 SBT Hóa học 10
Cho các chất và ion: Mn, MnO, MnCl4, MnO4-. Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là
A. +2 , -2, -4, +8.
B. 0, +2, +4, +7.
C. 0, -2, -4, -7.
D. 0, +2, -4, -7
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của Mn lần lượt là: 0, +2, +4, +7
⇒ Chọn B
4. Giải bài 16.4 trang 38 SBT Hóa học 10
Ion nào sau đây có 32 electron ?
A. SO42−
B. CO32−
C. NH4+
D. NO3−
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
SO42− : 16 + 8.4 + 2 = 50e
CO32−: 6 + 8.3 + 2 = 32e
NH4+ : 7 + 1.4 - 1 = 10e
NO3−: 7 + 8.3 + 1 = 32e
⇒ Chọn B
5. Giải bài 16.5 trang 38 SBT Hóa học 10
Ion nào sau đây có tổng số proton bằng 48 ?
A. NH4+
B. SO32−
C. SO42−
D. K+
Phương pháp giải
Số p trong ion = tổng số p các nguyên tử
Hướng dẫn giải
NH4+: 7 + 1.4 = 11p
SO32−: 16 + 8.3 = 40p
SO42−: 16 + 8.4 = 48p
K+: 19p
⇒ Chọn C
6. Giải bài 16.6 trang 38 SBT Hóa học 10
Trong dãy oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxit có liên kết ion là
A. Na2O, SiO2, P2O5
B. Na2O, MgO, Al2O3
C. MgO, Al2O3, P2O5
D. SO3, Cl2O3, Na2O
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
oxit có liên kết ion là: Na2O, MgO, Al2O3
⇒ Chọn B
7. Giải bài 16.7 trang 38 SBT Hóa học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A.50%.
B. 27%.
C. 60%.
D. 40%.
Phương pháp giải
Hợp chất khí với hidro của X có công thức là H2X → công thức oxit cao nhất là XO3
Ta có: \(\dfrac{X}{{2 + X}} = 0,9412 \Rightarrow X \Rightarrow \% {X_{(X{O_3})}} = \dfrac{X}{{X + 16.3}}\)
Hướng dẫn giải
Hợp chất khí với hidro của X có công thức là H2X ⇒ công thức oxit cao nhất là XO3
Ta có:
\(\frac{X}{{2 + X}} = 0,9412 \to X = 32(S)\)
⇒ oxit cao nhất: SO3
⇒ \(\% {S_{(S{O_4})}} = \frac{{32}}{{32 + 16.3}}.100\% = 40\% \)
⇒ Chọn D
8. Giải bài 16.8 trang 38 SBT Hóa học 10
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức tổng quát là RH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. cacbon.
B. chì.
C. thiếc.
D. silic
Phương pháp giải
Công thức oxit cao nhất là RO2
Ta có: \(\dfrac{16.2}{{2.16 + R}} = 0,533 \Rightarrow R \)
Hướng dẫn giải
Công thức oxit cao nhất là RO2
Ta có:
\(\frac{{16.2}}{{2.16 + R}} = 0,533\)
⇒ Silic
⇒ Chọn D
9. Giải bài 16.9 trang 38 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của clo (Cl) trong hợp chất HClO3 là
A. +1.
B.-2.
C. +6.
D.+5.
Phương pháp giải
Gọi x là số oxi hóa của Cl
ta có: 1 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x
Hướng dẫn giải
Gọi x là số oxi hóa của Cl
ta có: 1 + x + 3.(-2) = 0
Số oxi hóa của Cl là x = 0 - [(-2).3 + 1] = +5
⇒ Chọn D
10. Giải bài 16.10 trang 38 SBT Hóa học 10
Hãy tính số oxi hoá của crom (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7.
Phương pháp giải
Gọi x là số oxi hoá của Cr. Vì trong một phân tử trung hoà, tổng đại số các số oxi hoá của các nguyên tử bằng không nên ta có :
2.(+1) + 2.X + 7.(-2) = 0
Hướng dẫn giải
Gọi x là số oxi hoá của Cr. Vì trong một phân tử trung hoà, tổng đại số các số oxi hoá của các nguyên tử bằng không nên ta có :
2.(+1) + 2.X + 7.(-2) = 0
2x = +14 - 2 = +12
x = +6
Vậy số oxi hoá của Cr trong K2Cr2O7 bằng +6.
11. Giải bài 16.11 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy tính số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong hợp chất H2SO4.
Phương pháp giải
Gọi x là số oxi hoá của S, ta có :
2.(+1) + x + 4.(-2) = 0
Hướng dẫn giải
Gọi x là số oxi hoá của S, ta có :
2.(+1) + x + 4.(-2) = 0
x = +8 - 2 = +6
Số oxi hoá của S trong H2SO4 là +6.
12. Giải bài 16.12 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết sự khác nhau về liên kết hoá học trong các tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học
Hướng dẫn giải
Trong tinh thể ion, liên kết giữa các ion là liên kết ion.
Trong tinh thể nguyên tử, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hoá trị.
Trong tinh thể phân tử, liên kết giữa các phân tử là tương tác yếu, được gọi là tương tác giữa các phân tử.
13. Giải bài 16.13 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết sự khác nhau về các cấu tử (các hạt tạo nên tinh thể) trong tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học.
Hướng dẫn giải
Trong tinh thể ion, các cấu tử là các ion âm và dương. Trong tinh thể nguyên tử, các cấu tử là các nguyên tử. Trong tinh thể phân tử, các cấu tử là các phân tử.
14. Giải bài 16.14 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết sự khác nhau về tính chất giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học.
Hướng dẫn giải
Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hoá trị rất mạnh. Vì vậy, các nguyên tử liên kết với nhau một cách chặt chẽ, do đó tinh thể nguyên tử rất bền, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, các tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Các tinh thể nguyên tử rất khó hoà tan trong các dung môi khác nhau. Các tinh thể phân tử cấu tạo từ các phân tử không phân cực dễ hoà tan trong các dung môi không phân cực. Các tinh thể phân tử cấu tạo từ các phân tử phân cực dễ hoà tan trong các dung môi phân cực.
15. Giải bài 16.15 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử: N2, CH4, NH3, H2O.
Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì, hãy cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử nào có liên kết không phân cực, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học.
Hướng dẫn giải
N≡N
H - O - H
Các liên kết trong phân tử N2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ âm điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). Vì trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H2O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
16. Giải bài 16.16 trang 39 SBT Hóa học 10
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, O Lần lượt bằng: 0,93; 1,31; 1,61; 1,90; 2,19; 2,58; 3,16; 3,44.
Hãy dự đoán trong các oxit đó thì liên kết trong các oxit nào là liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực ?
Phương pháp giải
Hiệu độ âm điện > 1,7 → liên kết ion
0,4 < hiệu độ âm điện < 1,7→ liên kết cộng hóa trị phân cực
Hiệu độ âm điện < 0,4 → liên kết cộng hóa trị không phân cực
Hướng dẫn giải
Liên kết trong các oxit đó là liên kết giữa oxi và các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Căn cứ vào hiệu độ âm điện, có thể dự đoán liên kết trong các oxit: Na2O, MgO, Al2O3 là liên kết ion, liên kết trong các oxit: SiO2, P2O5, SO3 là các liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết trong oxit Cl2O7 là liên kết cộng hoá trị không cực.
17. Giải bài 16.17 trang 39 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết số oxi hoá của các kim loại trong các hợp chất sau đây: LiBr, NaCl, KI, MgCl2, CaO, BaF2.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học.
Hướng dẫn giải
\(\mathop {Li}\limits^{ + 1} Br,\,\,\mathop {Na}\limits^{ + 1} Cl,\,\,\mathop K\limits^{ + 1} I,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} C{l_2},\,\,\mathop {Ca}\limits^{ + 2} O,\,\,\mathop {Ba}\limits^{ + 2} {F_2}\)
18. Giải bài 16.18 trang 39 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết số oxi hoá của O trong các hợp chất: Na2O, CaO, Al2O3, H2O2, F2O
b) Hãy cho biết trong trường hợp nào thì oxi có số oxi hoá bằng -2, bằng -1, bằng +2.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết liên kết hóa học.
Hướng dẫn giải
a) \(N{a_2}\mathop O\limits^{ - 2} ,Ca\mathop O\limits^{ - 2} ,A{l_2}\mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} ,{H_2}\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} ,{F_2}\mathop O\limits^{ + 2} \)
b) Oxi có số oxi hoá bằng :
-1 trong các peoxit, thí dụ H - O - O - H (\(H_2O_2\)).
+ 2 khi kết hợp với flo (F), vì oxi có độ âm điện (3,44) nhỏ hơn độ âm điện của flo (3,98).
-2 trong các trường hợp khác.
19. Giải bài 16.19 trang 39 SBT Hóa học 10
Các cation R+,Y2+ và anion X− đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí của R, Y, X trong bảng tuần hoàn.
Phương pháp giải
\({R^ + }:3{s^2}3{p^6} \to R:1{s^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^6}4{{\rm{s}}^1}\)
\({Y^{2 + }}:3{s^2}3{p^6} \to Y:1{s^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^6}4{{\rm{s}}^2}\)
\({X^ - }:3{s^2}3{p^6} \to X:1{s^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^5}\)
Hướng dẫn giải
R+: 3s23p6 → R: 1s22s22p63s23p64s1: STT = Z = 19 (K), chu kỳ 4 nhóm IA
Y2+: 3s23p6 → Y: 1s22s22p63s23p64s2: STT = Z = 20 (Ca), chu kỳ 4, nhóm IIA
X−: 3s23p6 → X: 1s22s22p63s23p5: STT = Z = 17 (Cl), chu kỳ 3 nhóm VIIA
20. Giải bài 16.20 trang 39 SBT Hóa học 10
Hợp chất MX có tổng số các hạt trong phân tử là 84. Trong nguyên tử M cũng như X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Tổng số electron trong M2+ nhiều hơn trong X2- là 8 hạt. Xác định chất MX.
Phương pháp giải
Gọi PM, PX là số proton của M và X
Do số n = số p = số e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}3{P_M} + 3{P_X} = 84 \hfill \\\left( {{P_M} - 2} \right) - \left( {{P_X} + 2} \right) = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Hướng dẫn giải
Gọi PM, PX là số proton của M và X
Do số n = số p = số e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
3{P_M} + 3{P_X} = 84\\
\left( {{P_M} - 2} \right) - \left( {{P_X} + 2} \right) = 8
\end{array} \right. \Leftrightarrow {P_M} = 20\left( {Ca} \right);{P_X} = 8\left( O \right) \to \) chất MX là CaO
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa