Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Bài 53: Phóng xạ
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Lý 12 nâng cao Bài 53 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp và ôn luyện tốt kiến thức về sự phóng xạ. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. phát ra một bức xạ điện từ.
B. tự phát phóng ra các tia α,β,γ, nhưng không thay đổi hạt nhân.
C. tự phát phóng ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động với tốc độ lớn.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được định nghĩa phóng xạ
Hướng dẫn giải
- Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phát phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
- Chọn đáp án C.
2. Giải bài 2 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Cho các tia anpha, bêta và gamma bay qua khoảng không gian giữa hai bản cực của một tụ điện thì
A. tia anpha lệch nhiều hơn cả, sau đến tia bêta và tia gamma.
B. tia anpha lệch về phía bản dương, tia gamma lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. tia gamma không bị lệch.
D. tia bêta không bị lệch.
Phương pháp giải
Khác với các tia còn lại, tia γ không bị lệch trong điện trường
Hướng dẫn giải
- Tia α lệch ít về phía bản âm; tia β lệch nhiều về phía bản dương, tia β+ bị lệch nhiều về phía bản âm, tia γ không bị lệch.
- Chọn đáp án C.
3. Giải bài 3 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. quá trình phóng xạ lặp đi lặp lại như lúc ban đầu.
B. một nửa số nguyên tử chất ấy biến thành chất khác.
C. khối lượng chất ấy giảm một phần nhất định, tuỳ thuộc vào cấu tạo của nó.
D. một nửa số nguyên tử chất ấy hết khả năng phóng xạ.
Phương pháp giải
Kết thúc chu kì bán rã, một nửa số nguyên tử của chất đã biến thành chất khác
Hướng dẫn giải
- Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là thời gian để một nửa số nguyên tử chất ấy biến thành chất khác.
- Chọn đáp án B.
4. Giải bài 4 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Chất phóng xạ pôlôli \(_{84}^{210}Po\) phóng ra tia α và biến thành chì \(_{82}^{206}Pb\). Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm ( câu a) và xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian nói trên (câu b). Cho biết chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày.
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức:
\({N_0} = \frac{{{m_0}}}{M}{N_A} \) để tính số hạt ban đầu
- Áp dụng công thức:
\(N(t) = {N_0}{2^{\frac{{ - 1}}{T}}} \) để tính số hạt còn lại chưa phân rã
- Số nguyên tử bị phân rã được tính theo công thức là:
\({\rm{\Delta }}N = {N_0} - N \)
b) Áp dụng công thức:
\({m_{Pb}} = \frac{{{N_{Pb}}A}}{{{N_A}}}\) để tính khối lượng chì tạo thành
Hướng dẫn giải
Chất phóng xạ: \(_{84}^{210}Po \to _{82}^{206}Pb\)
Chu kì bán rã của Poloni là T = 138 ngày đêm.
a) Khối lượng ban đầu m0 = 0,168 (g)
⇒ số lượng nguyên tử Poloni ban đầu :
\({N_0} = \frac{{{m_0}}}{M}{N_A} = \frac{{0,168}}{{210}}{.6,023.10^{23}} = {4,82.10^{20}}\)
NA = 6,023.1023 nguyên tử / mol
⇒ Số nguyên tử Poloni còn lại chưa bị phân rã sau thời gian t = 414 ngày đêm.
\(N(t) = {N_0}{2^{\frac{{ - 1}}{T}}} = {4,82.10^{20}}{.2^{\frac{{ - 414}}{{138}}}} = {6,025.10^{19}}\)
Vậy số nguyên tử Poloni bị phân rã trong thời gian trên là:
\({\rm{\Delta }}N = {N_0} - N = {4,82.10^{20}} - {6,025.10^{19}} = {4,22.10^{20}} (nguyên tử)\)
b)
Cứ 1 nguyên tử Po bị phân rã biến đổi thành 1 nguyên tử Pb
- Số nguyên tử Pb được tạo thành là:
\({N_{Pb}} = {\rm{\Delta }}N = {4,22.10^{20}} (nguyên tử)\)
- Khối lượng chì được tạo thành:
\({m_{Pb}} = \frac{{{N_{Pb}}A}}{{{N_A}}} = \frac{{{{4,22.10}^{20}}.206}}{{{{6,023.10}^{23}}}} = 0,144(g).\)
5. Giải bài 5 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Tính khối lượng pôlôni 210Po có độ phóng xạ 1 Ci.
Phương pháp giải
Từ công thức:
\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{{{m_0}}}{A}{N_A}\)
suy ra khối lượng được theo công thức:
\({m_0} = \frac{{{H_0}.T.A}}{{\ln 2.{N_A}}}\)
Hướng dẫn giải
Gọi m0 là khối lượng của chất phóng xạ Poloni (210Po) có độ phóng xạ H0 = 1 Ci.
Ta có :
\(\begin{array}{l} {H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{{{m_0}}}{A}{N_A}\\ \Rightarrow {m_0} = \frac{{{H_0}.T.A}}{{\ln 2.{N_A}}} = \frac{{\left( {{{3,7.10}^{10}}} \right)\left( {138.24.3600} \right)\left( {210} \right)}}{{\ln 2.\left( {{{6,023.10}^{23}}} \right)}}\\ \Rightarrow {m_0} = {0,222.10^{ - 3}}(g) = 0,222(mg). \end{array}\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Bài 52: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Bài 54: Phản ứng hạt nhân
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Bài 56: Phản ứng phân hạch
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Bài 57: Phản ứng nhiệt hạch