Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Hóa 12 Bài 40 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về nhận biết một số ion trong dung dịch. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

1. Giải bài 1 trang 174 SGK Hóa học 12

Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách nhận biết chúng.

Phương pháp giải

Để nhận biết các ion trên ta dựa vào các phản ứng đặc trưng của cation để nhận biết ra chúng.

Hướng dẫn giải

Nhận biết Ba2+, NH4+, Al3+:

  • Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
  • Nhỏ lần lượt vào mỗi ống nghiệm từ từ từng giọt dung dich NaOH đến dư:

+ Ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra => chứng tỏ chứa NH4+

NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 ↑ + H2O

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng keo đến cực đại, sau đó kết tủa tan hoàn toàn => chứng tỏ chứa Al3+

NaOH + Al3+ → Al(OH)3 ↓ + Na+

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

  • Cho dd H2SO4 vào dung dịch còn lại, thấy có xuất hiện kết tủa trắng (không tan trong axit) => chứng tỏ chứa  Ba2+

SO42− + Ba2+ → BaSO4↓ 

2. Giải bài 2 trang 174 SGK Hóa học 12

Dung dịch A chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.

Phương pháp giải

- Để tách ion từ hỗn hợp ta dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của mỗi ion để tạo kết tủa, tách 2 kết tủa, sau đó dùng phản ứng hóa học để chuyển kết tủa về ion ban đầu.

- Để nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp ta dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của mỗi ion, dựa vào hiện tượng quan sát được để nhận biết các ion đó.

Hướng dẫn giải

- Cách tách 2 ion từ hỗn hợp:

  • Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là Fe(OH)3, dung dịch X là NaAlO2, NaOH dư

Fe2+ + 2NaOH → 2Na+ + Fe(OH)2

4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + Al(OH)3

Al(OH)3↓ + NaOH→ NaAlO2 + H2O

  • Tách kết tủa Fe(OH)hòa tan trong HCl thu muối Fe3+

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

  • Cho Fe vào dung dịch thu được bên trên (FeCl3, HCl dư) ta thu được muối Fe2+

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

  • Phần dung dịch X dẫn qua CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

  • Hòa tan kết tủa trong HCl thu muối Al3+

Al(OH)3 + 3HCl→ AlCl3 + 3H2O

- Nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp:

Cho NaOH vào hỗn hợp hai cation:

  • Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2, đem để ngoài không khí thấy có kết tủa nâu đỏ đó là Fe(OH)3 => chứng tỏ có ion Fe2+
  • Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư => chứng tỏ có Al3+

3. Giải bài 3 trang 174 SGK Hóa học 12

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa

A. Dung dịch chứa ion: NH4+

B. Hai dung dịch chứa ion: NH4+ và Al3+

C. Ba dung dịch chứa ion: NH4+ , Fe3+ và  Al3+

D. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+

Phương pháp giải

Dựa vào hiện tượng khác nhau khi cho dd NaOH vào các catinon trên để nhận biết chúng.

+ xuất hiện kết tủa, màu sắc kết tủa,kết tủa tan hay không tan khi cho NaOH dư

+ khí thoát ra

Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+

  • Cho dung dịch NaOH vào NH4+ có hiện tượng thoát khí mùi khai
  • Cho dung dịch NaOH vào Mg2+ có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
  • Cho dung dịch NaOH vào Fe3+ có hiện tượng xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
  • Cho dung dịch NaOH vào Al3+ có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư
  • Cho dung dịch NaOH vào Nakhông hiện tượng

→ Chọn đáp án D.

4. Giải bài 4 trang 174 SGK Hóa học 12

Có 2 dung dịch riêng rẽ chứa các anion: NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học.

Phương pháp giải

  • Dùng dung dịch axit để phân biệt 2 ion này.
  • Dùng dung dịch H+ và miếng đồng để nhận biết ra NO3-

Hướng dẫn giải

Cách nhận biết từng ion: NO3-, CO32- trong dung dịch

  • Cho muối BaCl2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có kết tủa trắng là chứa CO32-

BaCl2 + CO32- → BaCO3 ↓ + 2Cl-

  • Cho một vài mẫu bột Cu vào mẫu thử còn lại thêm vài giọt H2SO4 (l) nếu thấy thoát ra khí không màu (NO) hóa nâu đỏ (NO2) ngoài không khí thì mẫu thử đó chứa NO3-

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + 2O2 → NO2 (màu nâu đỏ)

5. Giải bài 5 trang 174 SGK Hóa học 12

Có dung dịch chứa các anion: CO32- và SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học.

Phương pháp giải

  • Dùng dd axit nhận biết ra CO32- vì có khí thoát ra ngoài.
  • Nhận biết SO42- bằng muối Ba2+ vì xuất hiện kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm:

  • Nhỏ dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng vào, ống nào thấy sủi bọt là dung dịch có chứa ion CO32-

\(2{H^ + } + C{O_3}^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}O\)

  • Cho vào ống 2 vài giọt dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng, lắc nhẹ ống nghiệm thấy có kết tủa không tan chứng tỏ có BaSO4

\(B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_4}\)

Mục đích của việc cho thêm dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng là để kiểm chứng kết tủa không tan trong axit dư là BaSO4

6. Giải bài 6 trang 174 SGK Hóa học 12

Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa những dung dịch nào?

A. Hai dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3

B. Ba dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

C. Hai dung dịch Ba(HCO3)2, K2S

D. Hai dung dịch Ba(HCO3)2, K2SO3

Phương pháp giải

Quan sát hiện tượng khác nhau (xuất hiện kết tủa hay khí thoát ra) khi nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào các chất để nhận biết chúng.

Hướng dẫn giải

Cho dd H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dung dịch:

  • Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

  • Lọ nào có khí mùi trứng thối là K2S

K2S + H2SO4 → K2SO+ H2S↑

  • Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là K2CO3

K2CO+ H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

⇒ Nhận biết được 3 dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

Vậy đáp án đúng là B.

Ngày:24/07/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM