Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Hóa 12 Bài 29 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 134 SGK Hóa học 12
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần nắm rõ lý thuyết về tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm.
Hướng dẫn giải
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
Chọn đáp án B.
2. Giải bài 2 trang 134 SGK Hóa học 12
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaHSO4
D. NH3
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần dựa vào tính chất hóa học của nhôm.
Hướng dẫn giải
Nhôm không tan trong dung dịch NH3
⇒ Đáp án đúng là D.
3. Giải bài 3 trang 134 SGK Hóa học 12
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 16,2 gam và 15 gam.
B. 10,8 gam và 20,4 gam.
C. 6,4 gam và 24,8 gam.
D. 11,2 gam và 20 gam.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Hướng dẫn giải
\(n_{H_{2}} = 0,6 \ (mol)\)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,4 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
\( \Rightarrow {m_{Al}} = 27.0,4 = 10,8\;(gam)\)
\({m_{A{l_2}{O_3}}} = 31,2 - 10,8 = 20,4\;(gam)\)
Vậy đáp án cần chọn là B.
4. Giải bài 4 trang 134 SGK Hóa học 12
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích?
a) Các kim loại: Al, Ca, Na
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3
Phương pháp giải
a) Gồm 3 kim loại . Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và nhôm. Vậy điểm khác biệt chính là phản ứng với nước => sử dụng nước.
b) Gồm 3 muối clorua. Vậy chỉ có thể nhận biết dựa vào cation tạo muối. Các cation thì mình nhận biết bằng màu sắc hiđroxit của nó.
c) 3 chất bột oxit như vậy có thể nghĩ đến tính chất hóa học khác nhau giữa các oxit.
Hướng dẫn giải
Câu a: Dùng H2O để nhận biết Na, Ca, Al
- Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Al không tan.
Câu b: Dùng dung dịch NaOH để nhận biết
- Dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2.
Phương trình: CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 (vẩn đục) + 2NaCl
- Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)(Trắng)
Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
- Còn lại là dung dịch NaCl.
Câu c: Dùng nước để nhận biết
- CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục: CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2O
- Lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại:
- Chất nào tan là Al2O3 với phương trình: Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
- Không tan là MgO.
5. Giải bài 5 trang 134 SGK Hóa học 12
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học về nhôm, oxit nhôm và muối nhôm để viết phương trình hóa học xảy ra và giải thích hiện tượng.
Hướng dẫn giải
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2
CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O
6. Giải bài 6 trang 134 SGK Hóa học 12
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Phương pháp giải
Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y
Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y
2K + 2H2O → KOH + H2 (1)
x x (mol)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2)
y y (mol)
Khi thêm HCl vào dd A, lúc đầu không có kết tủa, sau đó mới có kết tủa => dung dịch A có KOH dư
Vậy dd A gồm: KOH dư : x - y (mol) và KAlO2 : y (mol)
Khi thêm HCl, ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOHdư → KCl + H2O (3)
x – y x – y (mol)
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + KCl (4)
Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M
Ta có: nHCl = nKOH dư = x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol) (I)
Mặt khác: 39x + 27y = 10,5 (II)
Từ (I) và (II) ⇒ x = 0,2; y = 0,1
% nK = 0,2/0,3 .100% = 66,67%
%nAl = 100% – 66,67% = 33,33%
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 26: KL kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 28: Tính chất của KL kiềm, KL kiềm thổ và hợp chất của chúng