Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đơn thức
Phần hướng dẫn giải bài tập Bài Đơn thức sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đơn thức
1. Giải bài 10 trang 32 SGK Toán 7
Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
(5−x)x2(5−x)x2; −59x2y−59x2y; −5−5.
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa.
Phương pháp giải
Áp dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Hướng dẫn giải
Bạn Bình đã viết đúng 22 đơn thức đó là −59x2y−59x2y; −5−5.
Biểu thức (5−x)x2=5x2−x3(5−x)x2=5x2−x3 không là đơn thức vì trong biểu thức có chứa phép trừ.
2. Giải bài 11 trang 32 SGK Toán 7
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?
a) 25+x2y25+x2y; b) 9x2yz9x2yz;
c) 15,515,5; d) 1−59x31−59x3
Phương pháp giải
Áp dụng định nghĩa đơn thức: đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Hướng dẫn giải
Theo định nghĩa đơn thức, các biểu thức sau là đơn thức:
b) 9x2yz9x2yz;
c) 15,515,5;
Các biểu thức a) 25+x2y25+x2y và d) 1−59x31−59x3 không phải là đơn thức vì chúng có chứa phép cộng hoặc phép trừ.
3. Giải bài 12 trang 32 SGK Toán 7
a) Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:
2,5x2y2,5x2y; 0,25x2y20,25x2y2.
b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x=1x=1 và y=−1y=−1.
Phương pháp giải
Câu a:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên gọi là hệ số (viết phía trước đơn thức) phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức
Câu b:
Thay giá trị của x=1x=1 và y=−1y=−1 vào đơn thức rồi tính giá trị của đơn thức.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Đơn thức 2,5x2y2,5x2y có hệ số là 2,52,5; phần biến là x2yx2y.
Đơn thức 0,25x2y20,25x2y2 có hệ số là 0,250,25; phần biến là x2y2.x2y2.
Câu b:
Thay x=1x=1 và y=−1y=−1 vào đơn thức 2,5x2y2,5x2y ta được
2,5.12.(−1)=2,5.1.(−1)=−2,52,5.12.(−1)=2,5.1.(−1)=−2,5
Vậy đơn thức 2,5x2y2,5x2y có giá trị bằng −2,5−2,5 tại x=1;y=−1.x=1;y=−1.
Thay x=1x=1 và y=−1y=−1 vào đơn thức 0,25x2y20,25x2y2 ta có:
0,25.12.(−1)2=0,25.1.1=0,250,25.12.(−1)2=0,25.1.1=0,25
Vậy đơn thức 0,25x2y20,25x2y2 có giá trị bằng 0,250,25 tại x=1;y=−1.x=1;y=−1.
4. Giải bài 13 trang 32 SGK Toán 7
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) −13x2y−13x2y và 2xy32xy3
b) 14x3y14x3y và −2x3y5−2x3y5
Phương pháp giải
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Hướng dẫn giải
Câu a:
(−13x2y).(2xy3)(−13x2y).(2xy3)
=(−13.2).(x2.x).(y.y3)=(−13.2).(x2.x).(y.y3)
=−23x2+1y1+3=−23x2+1y1+3
=−23x3y4=−23x3y4
Biến xx có số mũ là 33, biến yy có số mũ là 44.
Ta có: 3+4=73+4=7
Vậy đơn thức thu được có bậc 77.
Câu b:
(14x3y).(−2x3y5)(14x3y).(−2x3y5)
=[14.(−2)].(x3.x3).(y.y5)=[14.(−2)].(x3.x3).(y.y5)
=−12x3+3y1+5=−12x3+3y1+5
=−12x6y6=−12x6y6
Biến xx có số mũ là 66, biến yy có số mũ là 66.
Ta có: 6+6=126+6=12.
Vậy đơn thức thu được có bậc 1212.
5. Giải bài 14 trang 32 SGK Toán 7
Hãy viết các đơn thức với biến x,yx,y và có giá trị bằng 99 tại x=−1x=−1 và y=1y=1.
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất: Tích của bất kì số nào với 11 đều bằng chính nó và nhận xét xx và yy là khác dấu.
Vì tích của bất kì số nào với 11 đều bằng chính nó. Bên cạnh đó, xx và yy là khác dấu. Do đó, để đơn thức có giá trị bằng 99 thì chúng ta có hai cách:
- Lấy tích của −9−9 với số mũ lẻ của xx
- Lấy tích của 99 với số mũ chẵn của xx.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 1: −9xy;−9xy2;−9x3y;−9xy3−9xy;−9xy2;−9x3y;−9xy3;… (lấy tích của −9−9 với số mũ lẻ của xx )
Ví dụ 2: 9x2y;9x2y2;9x4y3;...9x2y;9x2y2;9x4y3;... (lấy tích của 99 với số mũ chẵn của xx)
Chú ý:
Dạng tổng quát của 2 trường hợp trên là:
−9.x2k+1.yn−9.x2k+1.yn
(Tức là số mũ của xx phải lẻ, số mũ của yy tùy ý ; k,n∈N)
9.x2k.yn
(Tức là số mũ của x chẵn, số mũ của y tùy ý ; k,n∈N)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Cộng, trừ đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đa thức một biến
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập Chương 4: Biểu thức đại số