Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 3 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

Để giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập lại kiến thức và vận dụng giải các bài tập tương tự, eLib đã biên soạn nội dung giải bài tập bài Phương pháp quy nạp toán học một cách chi tiết và cụ thể. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 3 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 3 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

1. Giải bài 1 trang 82 SGK Đại số & Giải tích 11

Chứng minh rằng với nN, ta có đẳng thức:

a) 2+5+8+....+3n1=n(3n+1)2

b) 12+14+18+...+12n=2n12n

c) 12+22+32+...+n2=n(n+1)(n+2)6

Phương pháp giải

Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.

Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với n=1.

Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến n=k1 (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến n=k+1.

Khi đó đẳng thức đúng với mọi nN.

Hướng dẫn giải

Câu a

Khi n=1 ta thấy đẳng thức đã cho đúng. Giả sử đẳng thức đúng với n=k1, nghĩa là: 2+5+8+...+3k1=k(3k+1)2(1) giả thiết quy nạp)

Ta phải chứng minh rằng đẳng thức đã cho cũng đúng với n=k+1, tức là 2+5+8+....+3k1+3k+2=(k+1)(3k+4)2  (2)

Thật vậy từ (1) ta có:

(2+5+8+....+3k1)+3k+2=(k+1)(3k+4)2+3k+2

=k(3k+1)+2(3k+1)2=3k2+7k+42=(k+1)(3k+4)2

Vậy (2) đúng ⇒ (đpcm)

Câu b

Khi n = 1, đẳng thức đã cho là đúng.

Giả sử đẳng thức đúng với n=k1, tức là: 12+14+18+...+12k=2k12k (1)

Ta phải chứng minh rằng đẳng thức đã cho cũng đúng với n = k + 1, tức là 12+14+18+...+12k+12k+1=2k+112k+1 (2)

Thật vậy từ (1) ta có: (12+14+18+...+12k)+12k+1=2k12k+12k+1

=2(2k1)+12k+1=2k+112k+1

Câu c

Khi n = 1, đẳng thức đã cho là đúng.

Giả sử đẳng thức với n=k1, tức là: 

 12+22+32+...+k2=k(k+1)(2k+1)6

Ta phải chứng minh rằng đẳng thức đã cho cũng đúng với n = k +1, tức là:12+22+32+...+k2+(k+1)2=k(k+1)(2k+1)6+(k+1)2

=k(k+1)(2k+1)+6(k+1)26=(k+1)(2k2+k+6k+6)6

=(k+1)(2k2+7k+6)6=(k+1)(k+2)(2k+3)6

Vậy (2) đúng, từ đó ⇒ (đpcm).

2. Giải bài 2 trang 82 SGK Đại số & Giải tích 11

Chứng minh rằng với n  N* ta luôn có:

a) n3+3n2+5n chia hết cho 3

b) 4n+15n1 chia hết cho 9

c) n3+11n chia hết cho 6

Phương pháp giải

Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.

Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với n=1.

Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến n=k1 (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến n=k+1.

Khi đó đẳng thức đúng với mọi nN.

Hướng dẫn giải

Câu a

Đặt Sn=n3+3n2+5n

Với n=1 thì S1=13+3.12+5.1=9 chia hết cho 3

Giả sử với n=k1, Sk=(k3+3k2+5k) 3

Ta phải chứng minh rằng Sk+1 3

Thật vậy :

Sk+1=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)

=k3+3k2+3k+1+3k2+6k+3+5k+5

=(k3+3k2+5k)+3k2+9k+9

=Sk+3(k2+3k+3)

Theo giả thiết quy nạp thì Sk 3

3(k2+3k+3) 3 nên Sk+1 3.

Vậy n3+3n2+5n chia hết cho 3 với mọi nN.

Câu b

Đặt Sn=4n+15n1

Với n=1,S1=41+15.11=18 nên S1 9

Giả sử với n=k1 thì Sk=4k+15k1 chia hết cho 9.

Ta phải chứng minh Sk+1 9.

Thật vậy, ta có:

Sk+1=4k+1+15(k+1)1 

=4.4k+15k+151

=4.4k+15k+14

=4.4k+60k45k+184

=(4.4k+60k4)45k+18

=4(4k+15k1)45k+18

=4Sk9(5k2)

Theo giả thiết quy nạp thì Sk 9  nên 4Sk9

Mặt khác 9(5k2) 9, nên Sk+19

Vậy (4n+15n1) 9 với mọi nN

Câu c

Đặt Sn=n3+11n

Với n=1, ta có S1=13+11.1=12 nên S1  6

Giả sử với n=k1 , Sk=k3+11k chia hết cho 6.

Ta phải chứng minh Sk+1 6

Thật vậy, ta có 

Sk+1=(k+1)3+11(k+1)

=k3+3k2+3k+1+11k+11

=(k3+11k)+(3k2+3k+12)

=(k3+11k)+3(k2+k+4)

=Sk+3(k2+k+4)

Theo giả thiết quy nạp thì  Sk 6, mặt khác k2+k+4=k(k+1)+4 là số chẵn nên 3(k2+k+4) 6, do đó Sk+1 6

Vậy n3+11n chia hết cho 6 với mọi nN.

3. Giải bài 3 trang 82 SGK Đại số & Giải tích 11

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta có các bất đẳng thức:

a) 3n>3n+1

b) 2n+1>2n+3

Phương pháp giải

Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.

Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với n=2.

Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến n=k2 (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến n=k+1.

Khi đó đẳng thức đúng với mọi nN.

Hướng dẫn giải

Câu a

Khi n = 2 bất đẳng thức đã cho đúng.

Giả sử bất đẳng thứ luôn đúng đên n=k2, tức là 3k>3k+1(1).

Ta phải chứng minh đẳng thức luôn đúng đến n=k+1, tức là: 3k+1>3k+4(2).

Thật vậy, ta có: 

3k+1=3.3k>3(3k+1)=9k+3=(3k+4)+(6k1)>3k+4 (do (1))

⇒ (2) đúng ⇒ (đpcm)

Câu b

Khi n = 2 bất đẳng thức đã cho luôn đúng.

giả sử bất đẳng thức luôn đúng đến n=k2, tức là 2k+1>2k+3 (1)

Ta phải chứng minh đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là:

2k+2>2k+5 (2)

Thật vậy, ta có

2k+2=2.2k+1>2(2k+3)=4k+6=(2k+5)+(2k+1)>2k+5 (do (1))

Vậy (2) đúng ⇒ (đpcm).

4. Giải bài 4 trang 83 SGK Đại số & Giải tích 11

Cho tổng Sn=11.2+12.3+...+1n(n+1)với n   N* 

a) Tính S1,S2,S3

b) Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh bằng quy nạp

Phương pháp giải

a) Tính các giá trị S1;S2;S3 bằng cách thay lần lượt n=1;n=2;n=3.

b) Dựa vào các giá trị S1;S2;S3 tính được ở trên, dự đoán tổng Sn.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.

Hướng dẫn giải

Câu a

Ta có: S1=11.2=12

S2=11.2+12.3=23

S3=11.2+12.3+13.4=34

Câu b

Từ câu a) ta dự đoán Sn=nn+1(1), với mọi n ε  N* .

Ta sẽ chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp

Theo a) ta thấy (1) đúng khi n = 1, n=2,n=3.

Giả sử (1) đúng với n = k ≥ 1, tức là 

Sk=11.2+12.3+...+1k(k+1)=kk+1 (2)

Ta phải chứng minh (1) đúng đến khi n = k + 1, tức là

Sk+1=k+1k+2 (3)

Thật vậy ta có:

Sk+1=[11.2+12.3+...+1k.(k+1)]+1(k+1)(k+2)

=Sk+1(k+1)(k+2)=kk+1+1(k+1)(k+2)=k2+2k+1(k+1)(k+2)

=k+1k+2

⇒ (3) đúng ⇒ (đpcm)

5. Giải bài 5 trang 83 SGK Đại số & Giải tích 11

Chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác lồi n cạnh là n(n3)2

Phương pháp giải

Ta chứng minh khẳng định đúng với mọi nN, n4.

Sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh.

Hướng dẫn giải

Ta chứng minh bài toán trên bằng phương pháp quy nạp

Dễ kiểm tra được bài toán trên đúng khi n = 4. Giả sử bài toán đúng đến n=k4, tức là đa giác lồi k cạnh có số đường chéo là k(k3)2

Ta phải chứng minh bài toán đúng đến n =k +1, tức là đa giác lồi k + 1 cạnh có (k+1)(k2)2 đường chéo.

Thật vậy đa giác lồi k +1 cạnh có số đường chéo bẳng số đường chéo của đa giác lồi k cạnh cộng với k - 1 đường chéo.

Như vậy theo giả thiết quy nạp ta có số đường chéo của đa giác lồi k + 1 cạnh là: k(k3)2+k1=k2k22=(k+1)(k2)2

Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM