Giải bài tập SGK Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
Phần hướng dẫn giải bài tập Phương trình lượng gác cơ bản sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Đại số và Giải tích 11 Cơ bản-Nâng cao.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
1. Giải bài 1 trang 28 SGK Đại số & Giải tích 11
Giải các phương trình sau
a) sin(x+2)=13
b) sin3x=1
c) sin(2x3−π3)=0
d) sin(2x+200)=−√32
Phương pháp giải
sinx=sinα⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
Hướng dẫn giải
Câu a: sin(x+2)=13⇔[x+2=arcsin13+k2π,k∈Zx+2=π−arcsin13+k2π,k∈Z
⇔[x=arcsin13−2+k2π,k∈Zx=π−arcsin13−2+k2π,k∈Z
Vậy nghiệm của phương trình là x=arcsin13−2+k2π(k∈Z)
và x=π−arcsin13−2+k2π(k∈Z)
Câu b: sin3x=1⇔sin3x=sinπ2
⇔3x=π2+k2π,k∈Z
⇔x=π6+k2π3,(k∈Z)
Vậy nghiệm của phương trình là x=π6+k2π3,(k∈Z)
Câu c: sin(2x3−π3)=0⇔2x3−π3=kπ,k∈Z
⇔2π3=π3+kπ,k∈Z
⇔x=π2+3kπ2,k∈Z
Vậy nghiệm của phương trình là x=π2+k.3π2,k∈Z
Câu d: sin(2x+200)=−√32⇔sin(2x+200)=sin(−600)
⇔[2x+200=−600+k3600,k∈Z2x+200=2040+k3600,k∈Z
⇔[x=−400+k1800,k∈Zx=1100+k1800,k∈Z
Vậy nghiệm của phương trình là x=−400+k1800,(k∈Z);x=1100+k1800,(k∈Z)
2. Giải bài 2 trang 28 SGK Đại số & Giải tích 11
Với những giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sin x bằng nhau?
Phương pháp giải
Giải phương trình lượng giác cơ bản sin3x=sinx.
Hướng dẫn giải
x thỏa mãn yêu cầu bài ra khi và chỉ khi x là nghiệm của phương trình:
sin3x=sinx⇔[3x=x+k2π3x=π−x+k2π⇔[2x=k2π4x=π+k2π⇔[x=kπx=π4+kπ2(k∈Z)
Vậy [x=kπx=π4+kπ2(k∈Z) là nghiệm.
3. Giải bài 3 trang 28 SGK Đại số & Giải tích 11
Giải các phương trình sau
a) cos(x−1)=23
b) cos3x=cos120
c) cos(3x2−π4)=−12
d) cos22x=14
Phương pháp giải
cosx=cosα⇔[x=α+k2πx=−α+k2π(k∈Z)
Hướng dẫn giải
Câu a: Ta có
cos(x−1)=23⇔[x−1=arccos23+k2πx−1=−arccos23+k2π⇔[x=arccos23+1+k2πx=−arccos23+1+k2π(k∈Z)
Câu b: Ta có
cos3x=cos120⇔[3x=120+k36003x=−120+k3600⇔[x=40+k1200x=−40+k1200(k∈Z)
Câu c: Ta có
cos(3x2−π4)=−12⇔cos(3x2−π4)=cos2π3⇔[3x2−π4=2π3+k2π3x2−π4=−2π3+k2π⇔[3x2=11π12+k2π3x2=−5π12+k2π⇔[x=11π18+4kπ3x=−5π18+4kπ3(k∈Z)
Câu d: Ta có
cos22x=14⇔[cos2x=12=cosπ3cos2x=−12=cos2π3⇔[2x=±π3+k2π2x=±2π3+k2π⇔[x=±π6+kπx=±π3+kπ(k∈Z)
4. Giải bài 4 trang 29 SGK Đại số & Giải tích 11
Giải phương trình sau: 2cos2x1−sin2x=0
Phương pháp giải
- Tìm ĐKXĐ.
- AB=0⇒A=0
- Giải phương trình lượng giác cơ bản: cosx=cosα⇔[x=α+k2πx=−α+k2π(k∈Z)
Hướng dẫn giải
Điều kiện: sin2x≠1⇔2x≠π2+k2π ⇔x≠π4+kπ(k∈Z)
2cos2x1−sin2x=0
⇒2cos2x=0
⇔cos2x=0
⇔2x=π2+kπ
⇔x=π4+kπ2(k∈Z)
Kiểm tra ĐK: π4+kπ2≠π4+lπ
⇔kπ2≠lπ
⇔k2≠l
⇔k≠2l
Hay k không thể nhận các giá trị chẵn.
Do đó k lẻ nên k=2m+1.
Vậy x=π4+(2m+1)π2=3π4+mπ.
Vậy phương trình có nghiệm x=3π4+mπ,m∈Z.
5. Giải bài 5 trang 29 SGK Đại số & Giải tích 11
Giải các phương trình sau
a) tan(x−150)=√33
b) cot(3x−1)=−√3
c) cos2x.tanx=0
d) sin3x.cotx=0
Phương pháp giải
tanx=tana⇔x=a+k1800(k∈Z)
cotx=cotα⇔x=α+kπ(k∈Z)
AB=0⇔[A=0B=0
Hướng dẫn giải
Câu a: Điều kiện x−150≠900+k1800 hay x≠1050+k.1800.
tan(x−150)=√33⇔tan(x−150)=tan300, với điều kiện:
Ta có phương trình tan(x−150)=tan300
⇔x−150=300+k1800,(k∈Z).
⇔x=450+k1800,(k∈Z). (thoả điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là: x=450+k1800,(k∈Z).
Câu b: cot(3x−1)=−√3, với điều kiện 3x−1≠kπ(k∈Z) hay x≠1+kπ3(k∈Z)
Ta có phương trình cot(3x−1)=cot(−π6)
⇔3x−1=−5π6+kπ,k∈Z
⇔x=13−π18+k.π3,(k∈Z) (thoả điều kiện)
Vậy nghiệm phương trình là x=13−π18+k.π3,(k∈Z)
Câu c: cos2x.tanx=0⇔cos2x.sinxcosx=0, với điều kiện cosx≠0
⇔x≠π2+kπ(k∈Z), ta có phương trình: cos2x.sinx=0
⇔[cos2x=0sin2x=0⇔[2x=π2+kπx=kπ(k∈Z)
⇔[x=π4+k.π2x=kπ(k∈Z) (thoả điều kiện)
Vậy nghiệm phương trình là: x=π4+k.π2(k∈Z) hoặc x=kπ(k∈Z)
Câu d: sin3x.cotx=0⇔sin3x.cosxsinx=0, với điều kiện sinx≠0⇔x≠k.2π(k∈Z)
Ta có phương trình sin3x.cos = 0
⇔[sin3x=0cosx=0⇔[3x=k2πx=π2+kπ(k∈Z)
⇔[x=k2π3x=π2+kπ(k∈Z)
So sánh với điều kiện ta thấy khi k=3m,m∈Z thì x=2mπ⇒sinx=0 không thỏa điều kiện.
Vậy phương trình có nghiệm là: x=k2π3 và x=π2+kπ(k≠3m,m∈Z)
6. Giải bài 6 trang 29 SGK Đại số & Giải tích 11
Với những giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y=tan(π4−x) và y=tan2x bằng nhau?
Hướng dẫn giải
Giá trị của các hàm số: tan(π4−x) và y=tan2x bằng nhau khi:
Ta có tan(π4−x)=tan2x⇒2x=π4−x+kπ
⇒x=π12+kπ3(k≠3m−1,m∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm x=π12+kπ3(k≠3m−1,m∈Z)
7. Giải bài 7 trang 29 SGK Đại số & Giải tích 11
Giải các phương trình sau:
a) sin3x−cos5x=0
b) tan3x.tanx=1
Phương pháp giải
a) Chuyển vế, sử dụng công thức sinx=cos(π2−x) đưa phương trình về dạng cosα=cosβ⇔[α=β+k2πα=−β+k2π(k∈Z)
b) Tìm ĐKXĐ.
Sử dụng các công thức: 1tanx=cotx=tan(π2−x) đưa phương trình về dạng tanα=tanβ⇔α=β+kπ(k∈Z)
Hướng dẫn giải
Câu a: Ta có
sin3x−cos5x=0⇔cos5x=sin3x=cos(π2−3x)⇔[5x=π2−3x+k2π5x=−π2+3x+k2π⇔[8x=π2+k2π2x=−π2+k2π⇔[x=π16+kπ4x=−π4+kπ(k∈Z)
Vậy nghiệm phương trình là: x=π16+kπ4(k∈Z) và x=−π4+kπ,(k∈Z)
Câu b: Điều kiện:
{cos3x≠0cosx≠0⇔{3x≠π2+kπx≠π2+kπ⇔{x≠π6+kπ3x≠π2+kπ⇒x≠π6+kπ3(k∈Z)
tan3xtanx=1⇔tan3x=1tanx⇔tan3x=cotx⇔tan3x=tan(π2−x)⇔3x=π2−x+kπ⇔4x=π2+kπ⇔x=π8+kπ4(k∈Z)(tm)
Vậy nghiệm phương trình là x=π8+kπ4,k∈Z.