Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 48: Mắt
Cùng eLib củng cố và rèn luyện các kiến thức về bài Mắt trong nội dung Giải bài tập SBT Vật lý 9 Bài 49. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 48.1 trang 98 SBT Vật lý 9
2. Giải bài 48.2 trang 98 SBT Vật lý 9
3. Giải bài 48.3 trang 98 SBT Vật lý 9
4. Giải bài 48.4 trang 98 SBT Vật lý 9
5. Giải bài 48.5 trang 98 SBT Vật lý 9
6. Giải bài 48.6 trang 99 SBT Vật lý 9
7. Giải bài 48.7 trang 99 SBT Vật lý 9
8. Giải bài 48.8 trang 99 SBT Vật lý 9
1. Giải bài 48.1 trang 98 SBT Vật lý 9
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.
Phương pháp giải
Mắt có thể thủy tinh có vai trò như vật kính, màng lưới như màng hứng ảnh
Hướng dẫn giải
- Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh vì mắt có thể thủy tinh có vai trò như vật kính, màng lưới như màng hứng ảnh, nhưng mắt có nhiều bộ phận phức tạp và tinh vi hơn máy ảnh.
- Chọn đáp án D
2. Giải bài 48.2 trang 98 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.
a. Thấu kính thường làm bằng thủy tinh,
b. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,
c. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,
d. Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di
chuyển màn ảnh sau thấu kính,
1. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.
2. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
3. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.
4. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được.
Phương pháp giải
Vận dụng các kiến thức về mắt để trả lời câu hỏi này
Hướng dẫn giải
Cách ghép để thành câu so sánh đúng là: a - 3, b - 4, c - 1, d - 2.
3. Giải bài 48.3 trang 98 SBT Vật lý 9
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.
Phương pháp giải
Tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt theo công thức:
\(A'B' = AB.\frac{{OA'}}{{OA}} \)
Hướng dẫn giải
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau:
Ký hiệu cột điện là AB, ảnh của cột điện trên màng lưới là A’B’, thể thủy tinh là thấu kính hội tụ đặt tại O. Ta có: AO = 25m = 2500cm; A’O = 2cm; AB = 8m = 800cm
Chiều cao của cột điện trong mắt là:
\(A'B' = AB.\frac{{OA'}}{{OA}} = 800.\frac{2}{{2500}} = 0,64cm\)
4. Giải bài 48.4 trang 98 SBT Vật lý 9
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.
Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.
Phương pháp giải
- Dựng ảnh như hình bên dưới
- Tính tiêu cự thủy tinh thể theo công thức: f∞ = OA1
- Tính tiêu cự thủy tinh thể khi điều tiết theo công thức:
\(f = OF' = \frac{{OA'}}{{1,0004}} \)
- Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh được tính theo công thức:
∆f = f∞ - f
Hướng dẫn giải
- Vật cách mắt 50m:
- Vật ở xa ∞:
Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì ảnh nằm trên tiêu điểm, do vậy để nhìn rõ ảnh khi đó thì tiêu điểm của thể thủy tinh phải trùng với màng lưới.
Đồng thời khi đó mắt không phải điều tiết nên tiêu cự của thể thủy tinh khi đó là 2cm.
Ta có: f∞ = OA1 = 2cm
- Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có:
A′B′/AB=OA′/OA=2/5000
Từ kết quả của câu 48.2, ta có:
\(\frac{{OA'}}{{OF'}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} + 1 = \frac{2}{{5000}} + 1 = 1,0004\)
Vậy:
\(f = OF' = \frac{{OA'}}{{1,0004}} = \frac{2}{{1,0004}} = 1,9992cm\)
- Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:
∆f = f∞ - f = 2 – 1,9992 = 0,0008cm
5. Giải bài 48.5 trang 98 SBT Vật lý 9
Chọn câu đúng.
Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra
A. ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật của vật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo của vật, cùng chiều với vật.
Phương pháp giải
Thể thủy tinh đóng vai trò như một vật kính là một thấu kính hội tụ
Hướng dẫn giải
- Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật vì thể thủy tinh đóng vai trò như một vật kính là một thấu kính hội tụ nên cho ảnh thật và nhỏ hơn vật.
- Chọn đáp án A
6. Giải bài 48.6 trang 99 SBT Vật lý 9
Chỉ ra ý sai. Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây:
A. tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
B. không làm bằng thủy tinh.
C. làm bằng chất trong suốt mềm.
D. có tiêu cự thay đổi được.
Phương pháp giải
Thể thủy tinh giống thấu kính hội tụ đều tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật
Hướng dẫn giải
- Thể thủy tinh và các thấu kính hội tụ thường dùng đều tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật nên không phải là điểm khác => Đáp án A sai.
- Chọn đáp án A
7. Giải bài 48.7 trang 99 SBT Vật lý 9
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
Phương pháp giải
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn được mà không phải điều tiết
Hướng dẫn giải
- Mắt không phải điều tiết khi nhìn vật ở điểm cực viễn vì đó là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn được mà không phải điều tiết.
- Chọn đáp án A
8. Giải bài 48.8 trang 99 SBT Vật lý 9
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
Phương pháp giải
Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được
Hướng dẫn giải
- Mắt phải điều tiết mạnh nhất khi nhìn vật ở điểm cực cận vì đó là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được.
- Chọn đáp án B
9. Giải bài 48.9 trang 99 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Mắt là cơ quan của thị giác. Nó có chức năng.
b. Mắt có cấu tạo như một
c. Thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như
d. Màng lưới của mắt đóng vai trò như
1. vật kính máy ảnh.
2. phim trong máy ảnh.
3. tạo ra một ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật trên màng lưới.
4. chiếc máy ảnh.
Phương pháp giải
Vận dụng các kiến thức về cấu tạo và chức năng của các bộ phận của mắt để trả lời câu hỏi này
Hướng dẫn giải
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 1; d - 2.
10. Giải bài 48.10 trang 99 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật ở rất xa.
Các vật đó ở
b. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì
c. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt
d. Khi nhìn các vật nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì
1. mắt phải điều tiết mạnh nhất.
2. mắt cũng phải điều tiết để nhìn rõ được
3. mắt không phải điều tiết.
4. điểm cực viễn của mắt.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được nội dung lí thuyết về sự điều tiết của mắt
Hướng dẫn giải
Cách ghép để được câu đúng là: a - 4; b - 3; c - 1; d - 2.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 40 - 41: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 42 - 43: Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 44 - 45: Thấu kính phân kì. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 53 - 54: Sự phân tích ánh sáng trắng. Sự trộn các ánh sáng màu
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng