Giải bài tập SBT Toán 12 Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
Mời các em học sinh lớp 12 cùng tham khảo nội dung giải bài tập SBT bài Phương trình bậc hai với hệ số thực trang 206, 207 dưới đây. Bài gồm có 8 bài tập được eLib sưu tầm và tổng hợp. Với nội dung chi tiết, rõ ràng giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy của quý thầy cô và học tập của các em học sinh.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4.27 trang 206 SBT Giải tích 12
2. Giải bài 4.28 trang 206 SBT Giải tích 12
3. Giải bài 4.29 trang 206 SBT Giải tích 12
4. Giải bài 4.30 trang 207 SBT Giải tích 12
5. Giải bài 4.31 trang 207 SBT Giải tích 12
6. Giải bài 4.32 trang 207 SBT Giải tích 12
1. Giải bài 4.27 trang 206 SBT Giải tích 12
Giải các phương trình sau trên tập số phức :
\(\begin{align} & a)2{{x}^{2}}+3x+4=0 \\ & b)3{{x}^{2}}+2x+7=0 \\ & c)2{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}-5=0 \\ \end{align} \)
Phương pháp giải
- Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)
- Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm \(x = - \dfrac{b}{{2a}}\)
- Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình có nghiệm \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm i\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{{2a}}\)
- Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có nghiệm \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{aligned} & a)2{{x}^{2}}+3x+4=0,\,\,\,\Delta =-23,\sqrt{\Delta }=-\sqrt{23} \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=\dfrac{-3+i\sqrt{23}}{4} \\ & x=\dfrac{-3-i\sqrt{23}}{4} \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & b)3{{x}^{2}}+2x+7=0,\,\,\,\Delta '=-20,\sqrt{\Delta '}=2\sqrt{5}i \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=\dfrac{-1+2i\sqrt{5}}{3} \\ & x=\dfrac{-1-2i\sqrt{5}}{3} \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & c)2{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}-5=0,\,\,\,\Delta =49,\sqrt{\Delta }=7 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & {{x}^{2}}=-\dfrac{5}{2} \\ & {{x}^{2}}=1 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=\pm i\sqrt{\dfrac{5}{2}} \\ & x=\pm 1 \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
2. Giải bài 4.28 trang 206 SBT Giải tích 12
Biết \(z_1\) và \(z_2\) là hai nghiệm của phương trình \(2{{x}^{2}}+\sqrt{3}x+3=0\). Hãy tính :
\(\begin{align} & a)\,z_{1}^{2}+z_{2}^{2} \\ & b)z_{1}^{3}+z_{2}^{3} \\ & c)z_{1}^{4}+z_{2}^{4} \\ & d)\dfrac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\dfrac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}} \\ \end{align} \)
Phương pháp giải
Áp dụng: Phương trình \(ax^2+bx+c =0\) có hai nghiệm \({{z}_{1}};{{z}_{2}} \) thì \(\left\{ \begin{aligned} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\dfrac{b}{a} \\ & {{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\dfrac{c}{a} \\ \end{aligned} \right. \)
Hướng dẫn giải
Ta có: \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\dfrac{\sqrt{3}}{2};\,{{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\dfrac{3}{2} \)
a) \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-2{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( \dfrac{-\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}-2.\dfrac{3}{2}=\dfrac{3}{4}-3=-\dfrac{9}{4} \)
b) \(z_{1}^{3}+z_{2}^{3}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{3}}-3{{z}_{1}}{{z}_{2}}\left( {{z}_{1}}+{{z}_{3}} \right)={{\left( \dfrac{-\sqrt{3}}{2} \right)}^{3}}-3.\dfrac{3}{2}.\left( -\dfrac{\sqrt{3}}{2} \right)=\dfrac{15\sqrt{3}}{8} \)
c) \(z_{1}^{4}+z_{2}^{4}={{\left( z_{1}^{2}+z_{2}^{2} \right)}^{2}}-2z_{1}^{2}.z_{2}^{2}={{\left( -\dfrac{9}{4} \right)}^{2}}-2.{{\left( \dfrac{3}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{9}{16} \)
d) \(\dfrac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\dfrac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}=\dfrac{z_{1}^{2}+z_{2}^{2}}{{{z}_{1}}{{z}_{2}}}=\left( -\dfrac{9}{4} \right):\left( \dfrac{3}{2} \right)=-\dfrac{3}{2}\)
3. Giải bài 4.29 trang 206 SBT Giải tích 12
Chứng minh rằng hai số phức liên hợp \(z \) và \(\overline{z} \) là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.
Phương pháp giải
Tính \(z + \overline z \) và \(z.\overline z\) rồi suy ra phương trình bậc hai nhận z và \(\overline z\) làm nghiệm.
Hướng dẫn giải
Áp dụng: Nếu hai số \(u\) và \(v\) có: \(u+v=S;uv=P\) thì \(u\) và \(v\) là nghiệm của phương trình \({{X}^{2}}-SX+P=0 \)
Gọi \(z=a+bi\Rightarrow \overline{z}=a-bi,\,\,\,a,b\in \mathbb{R} \)
Ta có:
\(\left\{ \begin{aligned} & z+\overline{z}=a+bi+\left( a-bi \right)=2a \\ & z.\overline{z}=\left( a+bi \right)\left( a-bi \right)={{a}^{2}}+{{b}^{2}} \\ \end{aligned} \right. \)
Vậy \(z\) và \(\overline{z} \) là hai nghiệm của phương trình: \({{X}^{2}}-2aX+{{a}^{2}}+{{b}^{2}}=0 \)
4. Giải bài 4.30 trang 207 SBT Giải tích 12
Lập phương trình bậc hai có nghiệm là
\(\begin{align} & a)1+i\sqrt{2}\,\text{và}\,1-i\sqrt{2} \\ & b)\sqrt{3}+2i\,\text{và}\,\sqrt{3}-2i \\ & c)\,-\sqrt{3}+i\sqrt{2}\,\text{và}\,-\sqrt{3}-i\sqrt{2} \\ \end{align}\)
Phương pháp giải
Tính \({z_1} + {z_2},{z_1}.{z_2}\) và suy ra phương trình cần tìm, dựa vào chú ý:
Nếu \(S = {z_1} + {z_2}\) và \(P = {z_1}{z_2}\) thì \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} - Sz + P = 0\)
Hướng dẫn giải
a) Đặt \({z_1} = 1 + i\sqrt 2 ,{z_2} = 1 - i\sqrt 2\) thì:
\(\begin{array}{l} {z_1} + {z_2} = 1 + i\sqrt 2 + 1 - i\sqrt 2 = 2\\ {z_1}{z_2} = \left( {1 + i\sqrt 2 } \right)\left( {1 - i\sqrt 2 } \right)\\ = {1^2} - {\left( {i\sqrt 2 } \right)^2} = 1 + 2 = 3 \end{array}\)
Vậy \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 3 = 0\)
b) Đặt \({z_1} = \sqrt 3 + 2i\) và \({z_2} = \sqrt 3 - 2i\) thì
\(\begin{array}{l} {z_1} + {z_2} = \sqrt 3 + 2i + \sqrt 3 - 2i = 2\sqrt 3 \\ {z_1}{z_2} = \left( {\sqrt 3 + 2i} \right)\left( {\sqrt 3 - 2i} \right)\\ = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {2i} \right)^2} = 3 + 4 = 7 \end{array}\)
Vậy \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} - 2\sqrt 3 z + 7 = 0\)
c) Đặt \({z_1} = - \sqrt 3 + i\sqrt 2\) và \({z_2} = - \sqrt 3 - i\sqrt 2\) thì
\(\begin{array}{l} {z_1} + {z_2} = - \sqrt 3 - i\sqrt 2 - \sqrt 3 + i\sqrt 2 = - 2\sqrt 3 \\ {z_1}{z_2} = \left( { - \sqrt 3 - i\sqrt 2 } \right)\left( { - \sqrt 3 + i\sqrt 2 } \right)\\ = {\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {i\sqrt 2 } \right)^2} = 3 + 2 = 5 \end{array}\)
Vậy \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 2\sqrt 3 z + 5 = 0\)
5. Giải bài 4.31 trang 207 SBT Giải tích 12
Giải các hệ phương trình sau trên tập số phức:
\(\begin{align} & a){{x}^{3}}-8=0 \\ & b)\,{{x}^{3}}+8=0 \\ \end{align}\)
Phương pháp giải
Phân tích vế trái thành tích và giải phương trình.
Hướng dẫn giải
\(\begin{aligned} & a){{x}^{3}}-8=0 \\ & \Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+2x+4 \right)=0 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=2 \\ & x=-1-i\sqrt{3} \\ & x=-1+i\sqrt{3} \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned}\)
\(\begin{aligned} & b){{x}^{3}}+8=0 \\ & \Leftrightarrow \left( x+2 \right)\left( {{x}^{2}}-2x+4 \right)=0 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=-2 \\ & x=1+i\sqrt{3} \\ & x=1-i\sqrt{3} \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
6. Giải bài 4.32 trang 207 SBT Giải tích 12
Giải phương trình \({{\left( z-i \right)}^{2}}+4=0\) trên tập số phức.
Phương pháp giải
Phân tích vế trái thành tích rồi giải phương trình.
Hướng dẫn giải
\(\begin{aligned} & {{\left( z-i \right)}^{2}}+4=0 \\ & \Leftrightarrow {{\left( z-i \right)}^{2}}-{{\left( 2i \right)}^{2}}=0 \\ & \Leftrightarrow \left( z-i-2i \right)\left( z-i+2i \right)=0 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & z=3i \\ & z=-i \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
7. Giải bài 4.33 trang 207 SBT Giải tích 12
Giả sử \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\in \mathbb{C} \) là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\begin{align} & A.{{z}_{1}}\in \mathbb{R}\Rightarrow {{z}_{2}}\in \mathbb{R} \\ & B.{{z}_{1}}\,\text{thuần ảo}\,\Rightarrow {{z}_{2}}\,\text{thuần ảo} \\ & C.{{z}_{1}}=\overline{{{z}_{2}}} \\ & D.\,{{z}_{1}}\in C\backslash \mathbb{R}\Rightarrow {{z}_{2}}\in C\backslash \mathbb{R} \\ \end{align} \)
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp giải phương trình bậc hai trên tập số phức với hệ số thực.
- Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm \(x = - \dfrac{b}{{2a}}\)
- Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình có nghiệm \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm i\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{{2a}}\)
- Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có nghiệm \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Hướng dẫn giải
Đáp án A đúng, \({z_1} \in \mathbb{R}\) thì theo công thức nghiệm \({z_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\) ta suy ra \({z_2} \in \mathbb{R}\)
Đáp án B đúng, \({z_1}\) thuần ảo thì b = 0 nên \({z_2}\) cũng thuần ảo.
Đáp án C chưa chắc đúng vì còn trường hợp phương trình có hai nghiệm thực phân biệt và nghiệm kép.
Đáp án D đúng vì nếu phương trình có nghiệm không thực thì nghiệm thứ hai sẽ là số phức liên hợp của nghiệm thứ nhất.
Chọn C.
8. Giải bài 4.34 trang 207 SBT Giải tích 12
Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Số phức \(z=a+bi\) là nghiệm của phương trình \({{x}^{2}}-2ax+\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)=0 \)
B. Mọi số phức đều là nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.
C. Mọi phương trình bậc hai với hệ số thực đều có hai nghiệm trong tập số phức \(\mathbb{C}\) (hai nghiệm không nhất thiết phân biệt)
D. Mọi phương trình bậc hai với hệ số thực có ít nhất một nghiệm thực.
Phương pháp giải
Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án và kết luận.
Hướng dẫn giải
Đáp án A đúng vì \({\left( {a + bi} \right)^2} - 2a\left( {a + bi} \right) + {a^2} + {b^2}\) \( = {a^2} + 2abi - {b^2} - 2{a^2} - 2abi + {a^2} + {b^2} = 0\)
Đáp án B đúng vì số phức z = a + bi luôn là nghiệm của phương trình \({x^2} - 2ax + \left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 0\)
Đáp án C: Đúng.
Đáp án D: Sai vì trường hợp \(\Delta < 0\) thì phương trình bậc hai sẽ có nghiệm phức chứ không có nghiệm thực.
Chọn D.
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Phương trình bậc hai với hệ số thực Toán 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Toán 12 Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
- doc Giải bài tập SBT Toán 12 Bài 2: Phép cộng và nhân các số phức
- doc Giải bài tập SBT Toán 12 Bài 3: Phép chia số phức