Giải bài tập SBT Toán 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 học thật tốt môn Toán, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải 7 bài tập VBT từ trang 14. Thông qua tài liệu này các em sẽ định hướng được phương pháp giải đồng thời tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch ôn tập phù hợp, hiệu quả. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết.

Giải bài tập SBT Toán 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Giải bài tập SBT Toán 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp

1. Giải bài 1.24 trang 14 SBT Đại số 10

Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước số tự nhiên của 18 và của tập hợp B các ước số tự nhiên của 30. Xác định các tập hợp AB,AB,AB,BAAB,AB,AB,BA

Phương pháp giải

- Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B

- Sau đó sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp để làm bài tập.

+ Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

+ Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

+ Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu ABAB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

+ Nếu B ⊂ A thì ABAB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CABCAB

Hướng dẫn giải

A={1,2,3,6,9,18}A={1,2,3,6,9,18}

B={1,2,3,5,6,10,15,30}B={1,2,3,5,6,10,15,30}

AB={1,2,3,6}AB={1,2,3,6}

AB={1,2,3,5,6,9,10,15,18,30}AB={1,2,3,5,6,9,10,15,18,30}

AB={9,18};BA={5,10,15,30}AB={9,18};BA={5,10,15,30}

2. Giải bài 1.25 trang 14 SBT Đại số 10

Kí hiệu A là tập các số nguyên lẻ, B là tập các bội của 3. Xác định tập hợp ABAB bằng một tính chất đặc trưng.

Phương pháp giải

- Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B 

- Sau đó sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp để làm bài tập.

+ Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

+ Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

+ Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu ABAB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

+ Nếu B ⊂ A thì ABAB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CABCAB

Hướng dẫn giải

Ta có: A={...,5,3,1,1,3,5....}A={...,5,3,1,1,3,5....}

Suy ra: A={2k1|kZ}

B={...,9,6,3,0,3,6,9....}

Suy ra B={3k|kZ}

Vậy suy ra: AB={3(2k1)|kZ}

3. Giải bài 1.26 trang 14 SBT Đại số 10

Cho A là một tập hợp tùy ý. Hãy xác định các tập hợp sau:

a) A ∩ A

b) A ∪ A

c) A \ A

d) A ∩ ∅

e) A ∪ ∅

g) A \ ∅

h) ∅ \ A

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp.

- Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

- Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

- Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu AB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

- Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

Hướng dẫn giải

a) AA={x|xA và xA}={x|xA}=A

b) AA={x|xA hoặc xA}={x|xA}=A

c) AA={x|xA và xA}=

d) A={x|xA và x}=

e) A={x|xA hoặc x}={x|xA}=A

g) A={x|xA và x}={x|xA}=A

h) A={x|x và xA}=

4. Giải bài 1.27 trang 14 SBT Đại số 10

Cho hai tập hợp A,BbiếtAB. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. AB=A                            B. AB=B

C. AB=                               D. BA=A

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp.

- Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

- Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

- Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu AB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

- Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

Hướng dẫn giải

AB=B nên A sai.

AB=A nên B sai.

AB= nên C đúng.

BA bao gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A nên không thể là A được nên D sai.

Đáp án đúng: C

5. Giải bài 1.28 trang 14 SBT Đại số 10

Cho hai tập hợp A, B. Mệnh đề nào là sai trong các mệnh đề sau?

A. ABA                      B. ABB

C. ABAB               D. ABAB

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp.

- Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

- Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

- Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu AB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

- Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

Hướng dẫn giải

Đáp án A đúng vì nếu lấy

xAB{xAxBxA

ABA

Đáp án B đúng vì nếu lấy

xAB{xAxBxB

ABB

Đáp án C đúng vì nếu lấy xAB{xAxBxAB

ABAB

Đáp án D sai vì nếu lấy

xAB{xAxBxAB

Đáp án đúng: D

6. Giải bài 1.29 trang 14 SBT Đại số 10

Cho hai tập hợp A, B. Mệnh đề nào là sai trong các mệnh đề sau?

A. ABA     

B. BAB

C. ABBAAB

D. ABBA=AB

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp.

- Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

- Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

- Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu AB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

- Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

Hướng dẫn giải

Đáp án A đúng vì nếu lấy xAB{xAxBxA

ABA

Đáp án B đúng vì nếu lấy xBA{xBxAxB

BAB

Đáp án C đúng vì nếu lấy xABBA[xABxBA

[{xAxB{xBxA[xAxB

xAB

Đáp án D sai. Phản ví dụ:

Giả sử A={1};B={1,2}

Ta có: 1AB nhưng

{1AB1BA1ABBA

Đáp án đúng: D

7. Giải bài 1.30 trang 14 SBT Đại số 10

Cho ba tập hợp A, B, C biết ABC. Mệnh đề nào là đúng trong các mệnh đề sau?

A. ABC                   B. BAC

C. CAB                   D. BACB

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các phép toán tập hợp.

- Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

- Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

- Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu AB là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

- Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

Hướng dẫn giải

Đáp án A đúng vì ABC{ABACABC

Đáp án B sai vì ACAC=ABBAC sai.

Đáp án C sai vì

CAB[CACB (vô lý)

Đáp án D sai vì xBA{xBxAxCB

Đáp án đúng: A

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Các phép toán tập hợp Toán 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

Ngày:27/10/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM