Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

Để giúp các em học sinh lớp 12 học tốt bài Phương trình mũ và phương trình lôgarit eLib xin mời các em cùng tham khảo ngay bài giảng dưới đây. Bài giảng gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.

Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các phương pháp giải phương trình mũ

a) Phương trình mũ cơ bản

Phương trình có dạng ax=b(0<a1)ax=b(0<a1)

+) Với b>0 ta có ax=bx=logab.

+) Với b0 phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình 5x=125.

Ta có:

5x=125x=log5125x=3

b) Phương pháp lôgarit hóa

Với 0<a1,logab là số x sao cho ax=b

Với ax=bx=logab

c) Phương pháp đặt ẩn phụ

Kiểu 1: Đặt ẩn đưa về phương trình theo 1 ẩn mới

Dạng 1: a.m2f(x)+b.mf(x)+c=0

Đặt t=mf(x)   (t>0)

Ta có: a.t2+b.t+c=0

Dạng 2: a.mf(x)+b.nf(x)+c=0 trong đó m.n=1

Đặt t=nf(x)mf(x)=1t (t>0)

Ta có: a.1t+b.t+c=0a+b.t2+c.t=0b.t2+ct+a=0.

Dạng 3: a.m2f(x)+b.mf(x).ng(x)+c.n2g(x)=0

Chia 2 vế cho n2g(x) ta có:

a.(m2f(x)n2g(x))2+b.(mf(x)ng(x))2+c=0

Đặt t=mf(x)ng(x)

Ta có a.t4+b.t2+c=0.

Kiểu 2: Đặt 1 ẩn, nhưng không làm mất ẩn ban đầu. Khi đó 

Xem ẩn đầu là tham số

Đưa về phương trình tích

Đưa về hệ phương trình

Kiểu 3: Đặt nhiều ẩn. Khi đó

Đưa về phương trình tích

Đưa về hệ phương trình

d) Phương pháp hàm số

Xét hàm số y=ax:

Nếu a>1y=ax đồng biến trên R.

Nếu \(0

Tổng của hai hàm số đồng biến (NB) trên D là hàm số đồng biến (NB) trên D.

Tích của hai hàm số đồng biến và nhận giá trị dương trên D là hàm số đồng biến trên D.

Cho hàm số f(x) và g(x), nếu:

f(x)đồng biến trên D.

g(x) ​nghịch biến trên D.

f(x)g(x) đồng biến trên D.

1.2. Các phương pháp giải phương trình lôgarit

a) Phương trình logarit cơ bản

Phương trình có dạng logax=b (0<a1)

Ta có: logax=bx=ab.

Phương trình luôn có nghiệm x=ab.

Ví dụ: Giải phương trình log5x=2.

Ta có: log5x=2x=52x=125.

b) Giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số

Ví dụ: Giải phương trình log2x+log4x=1

Ta có:

log2x+log4x=1log2x+12log2x=132log2x=1log2x=23x=223x=34

c) Giải phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụ

Ví dụ: Giải phương trình 1lnx+1lnx1=56.

ĐK: {x>0lnx0lnx1{x>0x1xe

Đặt t=lnx(t0,t1) ta được:

1t+1t1=566t6+6t6t(t1)=5t(t1)6t(t1)12t6=5t25t5t217t+6=0[t=3t=25(TM)[lnx=3lnx=25[x=e3x=e25(TM)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={e3;e25}.

d) Giải phương trình logarit bằng cách mũ hóa

Ví dụ: Giải phương trình log3(33x)=1+x

ĐK: 33x>03x<3x<1

Ta có:

log3(33x)=1+x33x=31+x33x=3.3x3=4.3x3x=34x=log334x=1log34(TM)

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng bài tập giải phương trình mũ

Câu 1: Giải các phương trình mũ sau (Dùng phương pháp đặt ẩn phụ)

a)  3.25x2.5x+1+7=0

b)  4x2+x+21x2=2(x+1)21

Hướng dẫn giải

a) Phương trình 3.25x10.5x+7=0. Đặt t=5x(t>0)

Khi đó phương trình trở thành: 3t210t+7=0[t=1t=73

(*) Với t=15x=1x=0

(*) Với t=735x=73x=log5(73)

Vậy phương trình có tập nghiệm: S={0;log5(73)}.

b) Đặt: {u=4x2+xv=21x2,u,v>0

Nhận xét: u.v=4x2+x.21x2=22(x2+x).21x2=2(x+1)2

Khi đó phương trình tương đướng với:

u+v=uv+1(u1)(v1)=0[u=1v=1

[4x2+x=121x2=1[x2+x=01x2=0[x=0x=1x=1.

Câu 2: Giải các phương trình mũ sau (Đưa về cùng cơ số):

a)  2x2+3x2=14

b) (34)x1.(43)8x=916  

Hướng dẫn giải

a) 2x2+3x2=142x2+3x2=22

x2+3x2=2x2+3x=0[x=0x=3

Vậy phương trình có hai nghiệm x=0 và x=-3.

b) (34)x1.(43)8x=916

 (34)x1.(43)4x=(34)2(34)x1.(34)4x=(34)2

x14x=2[x1=1x2=3x1+x2=3.

Câu 3: Giải phương trình  3x.2x2=1 (Dùng phương pháp lôgarit hóa)

Hướng dẫn giải

Lấy logarit hai vế với cơ số 3, ta được:

3x.2x2=1log3(3x.2x2)=log31

x+x2log32=0x(1+xlog32)=0

[x=01+xlog32=0[x=0x=1log32[x=0x=log23

Vậy phương trình có nghiệm: x=0,x=log23.

2.2. Dạng bài tập giải phương trình lôgarit

Câu 1: Giải phương trình logx21(22)=12 (Dùng phương pháp mũ hóa)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: {x21>0x211{x<1x>1x±2

logx21(22)=1222=(x21)12=x21x21=8x=±3.

Vậy phương trình có hai nghiệm x=3 và x=-3.

Câu 2: Giải phương trình  log212x+2log2x=5 (Đặt ẩn phụ)

Hướng dẫn giải

 log212x+2log2x=5[log2x]2+4log2x=5log22x+4log2x=5

Đặt: t=log2x. Phương trình trở thành:

t2+4t5=0[t=5t=1[log2x=5log2x=1[x=25x=2.

Vậy phương trình có hai nghiệm: x=2 và x=132.

Câu 3: Giải phương trình log3(950+6x2)=log3(350+2x) (Đưa về cùng cơ số)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: 350+2x>0, khi đó ta có:

log3(950+6x2)=log3(350+2x)log3(950+6x2)=log3(350+2x)2

950+6x2=(350+2x)2950+6x2=950+2.2x.350+4x22x24x.350=02x(x2.350)=0[x=0x=2.350

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Giải các phương trình mũ

a) (0,3)3x2=1; 

b) (15)x=25;

c) 2x23x+2=4;

d) (0,5)x+7.(0,5)12x=2. 

Câu 2: Giải các phương trình mũ sau:

a) (0,75)2x3=(113)5x

b) 5x25x6=1

c) (17)x22x3=7x+1

d) 32x+5x7=0,25.125x+17x3

Câu 3: Giải các phương trình lôgarit:

a) log3(5x+3)=log3(7x+5);

b) log(x1)log(2x11)=log2;

c) log2(x5)+log2(x+2)=3;

d) log(x26x+7)=log(x3).

Câu 4: Giải các phương trình lôgarit:

a) 12log(x2+x5)=log5x+log15x;

b) 12log(x24x1)=log8xlog4x;

c) log2x+4log4x+log8x=13.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho phương trình 32x+14.3x+1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 trong đó x1<x2. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. x1+x2=2

B. x1.x2=1

C. 2x1+x2=0

D. x1+2x2=1

Câu 2: Tìm giá trị của m để phương trình 2x+3=m4x+1 có hai nghiệm phân biệt.

A. m<13

B.  m>10

C.   3<m<10

D.  1m<3

Câu 3: Phương trình 2log2(x3)=2+log232x có bao nhiêu nghiệm?

A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Câu 4: Tìm m để phương trình log23xmlog3x+1=0 có nghiệm duy nhất.

A.  m=±1

B.  m=±3

C.  m=±2

D. Không tồn tại m

Câu 5: Phương trình 22+x22x=15 có bao nhiêu nghiệm?

A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Phương trình mũ và phương trình lôgarit Toán 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Qua bài học này giúp các em biết được một số nội dung sau:

  • Biết ác dạng phương trình mũ và phương trình logarit co bản, phương pháp giải một số phương trình mũ và phương trình logarit đơn giản.
  • Biết vận dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit vào giải các phương trình mũ và logarit cơ bản.
  • Biết cách vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp vẽ đồ thị và các phương pháp khác vào giải phương trình mũ, phương trình logarrit đơn giản. 
Ngày:03/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM