Lý 8 Bài 4: Biểu diễn lực
Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. Mời các em cùng tìm hiểu nội dung học, cùng làm quen với các khái niệm mới như đại lượng véctơ, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc, cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm lực
- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Khi vận tốc của vật thay đổi, ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.
-
Ví dụ: Mọi người đẩy chiếc xe ô tô, dưới tác dụng của lực đẩy, vận tốc của ô tô tăng dần từ giá trị 0 đến một giá trị nào đó.
- Dưới tác dụng của lực, ngoài làm thay đổi vận tốc của vật, lực còn có thể làm cho vật bị biến dạng.
-
Ví dụ: Quả bóng bị biến dạng dưới tác dụng của lực.
- Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N)
1.2. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
-
Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật).
-
Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
-
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
- Vectơ lực được kí hiệu là \(\overrightarrow F \), cường độ (độ lớn) của lực kí hiệu là F.
1.3. Phương pháp giải
a) Cách biểu diễn lực trên hình vẽ
- Biểu diễn lực bằng một mũi tên, ta cần xác định đúng các yếu tố:
-
Điểm đặt của lực ở trên vật để xác định gốc của mũi tên.
-
Phương và chiều của lực để xác định phương và chiều của mũi tên.
-
Cường độ (độ lớn) của lực để chọn tỉ xích cho phù hợp.
b) Diễn tả các yếu tố của lực được biểu diễn trên hình vẽ
- Để diễn tả các yếu tố của lực, ta cần xác định:
-
Gốc của mũi tên ở đâu? Đó chính là điểm đặt của lực.
-
Phương và chiều của mũi tên như thế nào? Đó chính là phương và chiều của lực. (Đặc biệt nếu phương của mũi tên không trùng với phương thẳng đứng hay phương ngang thì phải xem phương đó tạo với phương thẳng đứng hay tạo với phương ngang một góc bao nhiêu độ).
-
Trên mũi tên có mấy khoảng và mỗi khoảng ứng với tỉ xích đã chọn là bao nhiêu để xác định đúng cường độ của lực.
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật
Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 50 kg theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.
Hướng dẫn giải
Trọng lực \(\overrightarrow P \) tác dụng lên vật có:
Điểm đặt: tại G (trọng tâm của vật).
Phương: thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Độ lớn: P = 50.10 = 500 N (ứng với 5 cm).
2.2. Dạng 2: Xác định các yếu tố của lực
Hãy diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau.
Hướng dẫn giải
Lực \(\overrightarrow F \) tác dụng lên vật có:
Điểm đặt: tại A.
Phương: tạo với phương nằm ngang một góc 30o (có chiều quay ngược với chiều kim đồng hồ),
Chiều: hướng lên.
Độ lớn: F = 3.15 = 45 N
3. Luyện tâp
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Thác nước đổ từ trên cao xuống có phải chuyển động do tác dụng của trọng lực?
Câu 2: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố nào?
Câu 3: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ. Vật 1 và 2 có vận tốc tăng hay giảm?
Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào?
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 2: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
A. Vectơ B. Thay đổi
C. Vận tốc D. Lực
Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?
A. Gió thổi cành lá đung đưa.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
4. Kết luận
Qua bài giảng Biểu diễn lực này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
-
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Tham khảo thêm
- doc Lý 8 Bài 1: Chuyển động cơ học
- doc Lý 8 Bài 2: Vận tốc
- doc Lý 8 Bài 3: Chuyển động đều- Chuyển động không đều
- doc Lý 8 Bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính
- doc Lý 8 Bài 6: Lực ma sát
- doc Lý 8 Bài 7: Áp suất
- doc Lý 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
- doc Lý 8 Bài 9: Áp suất khí quyển
- doc Lý 8 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- doc Lý 8 Bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác- si- mét
- doc Lý 8 Bài 12: Sự nổi
- doc Lý 8 Bài 13: Công cơ học
- doc Lý 8 Bài 14: Định luật về công
- doc Lý 8 Bài 15: Công suất
- doc Lý 8 Bài 16: Cơ năng
- doc Lý 8 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- doc Lý 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I Cơ học