Toán 7 Chương 2 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c)
Elib đã biên soạn và tổng hợp để giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, kèm theo đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu bài hơn. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
Toán 7 Chương 2 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c)
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chú ý vẽ tam giác biết ba cạnh
Để vẽ được ΔABCΔABC khi biết ba cạnh, độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh kia.
1.2. Trường hợp bằng nhau: Cạnh-Cạnh-Cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.
Nếu ΔABCΔABC và ΔA′B′C′ có:
AB=A′B′AC=A′C′BC=B′C′
Thì ΔABC=ΔA′B′C′(c.c.c)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho hai tam giác ABC và ABD có AB=BC=CA=4cm, AD=BD=2cm (và D nằm khác phía đối với AB).
Chứng minh rằng ^CAD=^CBD
Hướng dẫn giải
ΔCAD và ΔCBD có
AB cạnh chung
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
Do đó ΔCAD=ΔCBD(c.c.c)
Suy ra ^CAD=^CBD (hai góc tương ứng)
Câu 2: Cho hình vẽ bên. Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh.
ΔEFG=ΔHGF(c.c.c)
Suy ra ^F1=^F2 (góc tương ứng)
Nên FG là tia phân giác của góc EFH
Hướng dẫn giải
Trong bài làm của học sinh, suy luận sau là sai:
ΔEFG=ΔHGF(c.c.c)
Suy ra ^F1=^F2. Sai ở chỗ suy ra ^F1=^F2 vì ^F1=^F2 không phải là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau nói trên, do đó không suy ra được FG là tia phân giác của ^EFH.
Câu 3: Cho đoạn thẳng MN. Vẽ cung tròn tâm. M bán kính MN và cung tròn tâm N bán kính NM, chúng cắt nhau ở E, F. Chứng minh rằng:
a) ΔMNE=ΔMNF
b) ΔMEF=ΔNEF
Hướng dẫn giải
a) Xét ΔMNE và ΔBNF có MN cạnh chung
ME = MF (=MN, bán kính)
NE = NF (=NM, bán kính)
Vậy ΔMNE=ΔMNF(c.c.c)
b) Xét ΔMEFvà ΔNEF có EF cạnh chung
ME = NE (=MN)
MF=NF(=MN)
Vậy ΔMEF=ΔNEF(c.c.c)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, chúng cách nhau giữa ở D (D và B nằm khác phía đối với AC). Chứng minh rằng: AD // BC.
Câu 2: Tam giác ABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho hai tam giác bằng nhau. Tam giác DEF (không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H,I,K. Biết rằng DE = IK, ˆD=ˆK. Ta viết
A. ΔEDF=ΔKIH
B. ΔDEF=ΔIKH
C. ΔDEF=ΔKIH
D. ΔDEF=ΔKHI
Câu 2: Cho ΔABC=ΔDEF có ˆB=700;ˆC=500;EF=3cm. Số đo của góc D và độ dài cạnh BC là:
A. ˆD=600;BC=4cm
B. ˆD=600;BC=3cm
C. ˆD=700;BC=3cm
D. ˆD=800;BC=4cm
Câu 3: Cho hình vẽ sau.Tam giác nào bằng với tam giác ABC?
A. ΔBAC=ΔAED
B. ΔACB=ΔAED
C. ΔABC=ΔAED
D. ΔABC=ΔADE
Câu 4: Cho hai tam giác ABD và CDB có cạnh chung BD. Biết AB = DC và AD = CB. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. ΔABC=ΔCDA
B. ^ABC=^CDA
C. ^BAC=^DAC
D. ^BCA=^DAC
Câu 5: Cho hình dưới đây.
Chọn câu sai.
A. AD // BC
B. AB // CD
C. ΔABC=ΔCDA
D. ΔABC=ΔADC
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần đạt được nhưng mục tiêu sau:
- Biết cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh.
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
- Làm được các bài toán liên quan.
Tham khảo thêm
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c-g-c)
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g-c-g)
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 6: Tam giác cân
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 7: Định lí Py-ta-go
- doc Toán 7 Chương 2 Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông