Toán 8 Chương 2 Bài 3: Rút gọn phân thức
Các em học sinh đang tìm kiếm tài liệu tổng hợp kiến thức về Rút gọn phân thức? Hãy tham khảo ngay bài giảng dưới đây của eLib biên soạn với những lý thuyết về qui tắc rút gọn phân thức đại số cùng tổng hợp các dạng toán cơ bản thường gặp. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Qui tắc
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta phải:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau
1.2. Chú ý
Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung.
2. Bài tập minh họa
2.1. Bài tập 1
Rút gọn phân thức
a. \(\frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\)
b. \(\frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\)
c. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)
Hướng dẫn giải
a.
\(\begin{array}{l} \frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\\ = \frac{{4x}}{{{y^3}}} \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} \frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\\ = \frac{{4x\left( {{x^2} + 5} \right)}}{{{x^2} + 5}}\\ = 4x \end{array}\)
c.
\(\begin{array}{l} \frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\\ = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}} \end{array}\)
2.2. Bài tập 2
Rút gọn phân thức bằng cách đổi dấu hạng tử:
a. \(\frac{{12{x^2} - 8x}}{{40 - 60x}}\)
b. \(\frac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}}{{12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}}\)
c. \(\frac{{\left( {{x^2} - xy} \right){{\left( {2x - 1} \right)}^3}}}{{\left( {5{y^2} - 5xy} \right){{\left( {1 - 2x} \right)}^2}}}\)
Hướng dẫn giải
a.
\(\begin{array}{l} \frac{{12{x^2} - 8x}}{{40 - 60x}}\\ = \frac{{4x(3x - 2)}}{{ - 20\left( {3x - 2} \right)}}\\ = \frac{x}{{ - 5}}\\ = \frac{{ - x}}{5} \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} \frac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}}{{12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}}\\ = \frac{{2y{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}}{{3{x^2}(1 - 3x)}}\\ = \frac{{2y\left( {1 - 3x} \right)}}{{3{x^2}}} \end{array}\)
c.
\(\begin{array}{l} \frac{{\left( {{x^2} - xy} \right){{\left( {2x - 1} \right)}^3}}}{{\left( {5{y^2} - 5xy} \right){{\left( {1 - 2x} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x\left( {x - y} \right){{\left( {2x - 1} \right)}^3}}}{{ - 5y\left( {x - y} \right){{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x\left( {2x - 1} \right)}}{{ - 5y}}\\ = \frac{{x\left( {1 - 2x} \right)}}{{5y}} \end{array}\)
2.3. Bài tập 3
Rút gọn phân thức A bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử:
\(A = \frac{{8{x^2} - 8x + 2}}{{\left( {4x - 2} \right)\left( {15 - x} \right)}}\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{array}{l} A = \frac{{8{x^2} - 8x + 2}}{{\left( {4x - 2} \right)\left( {15 - x} \right)}}\\ = \frac{{2\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)}}{{2\left( {2x - 1} \right)\left( {15 - x} \right)}}{\rm{ }}\\ = \frac{{2{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{2\left( {2x - 1} \right)\left( {15 - x} \right)}}\\ = \frac{{2x - 1}}{{15 - x}}\\ \end{array}\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)
b) \(\dfrac{{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}}{{12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}}\)
c) \(\dfrac{{20{x^2} - 45}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)
d) \(\dfrac{{5{x^2} - 10xy}}{{2{{\left( {2y - x} \right)}^3}}}\)
Câu 2: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \(\displaystyle {{{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}} \over {2{x^2} + xy - {y^2}}} = {{xy + {y^2}} \over {2x - y}}\)
b) \(\displaystyle {{{x^2} + 3xy + 2{y^2}} \over {{x^3} + 2{x^2}y - x{y^2} - 2{y^3}}} = {1 \over {x - y}}\)
Câu 3: Cho hai phân thức \(\displaystyle {{{x^3} - {x^2} - x + 1} \over {{x^4} - 2{x^2} + 1}}\) , \(\displaystyle {{5{x^3} + 10{x^2} + 5x} \over {{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}\). Theo bài tập 8, có vô số cặp phân thức có cùng mẫu thức và bằng cặp phân thức đã cho. Hãy tìm cặp phân thức như thế với mẫu thức là đa thức có bậc thấp nhất.
Câu 4: Tìm \(x\), biết:
a) \({a^2}x + x = 2{a^4} - 2\) với \(a\) là hằng số;
b) \({a^2}x + 3ax + 9 = {a^2}\) với \(a\) là hằng số, \(a ≠ 0\) và \(a ≠ -3.\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Rút gọn phân thức \(\frac{{3x(x - 8)}}{{{x^2}(8 - x)}}\,\) sau ta được kết quả nào sau đây?
A. \(\,\,\frac{3}{x}\,\,\)
B. \(\, - \frac{3}{x}\,\)
C. \(\,\,3x\,\,\)
D. \(\, - \frac{x}{3}\)
Câu 2: Giá trị của \(\,A = \,\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 2}}\,\) tại x = 1 là
A. A = -3
B. A = -2
C. A = 3
D. A = -2
Câu 3: Cho phân thức \(\frac{{7x{y^2}}}{{4xy}}\) nhân tử chung của tử và mẫu là
A. \(xy\)
B. \(x{y^2}\)
C. \(x\)
D. \(2y\)
Câu 4: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 7}}{{{x^2} - 5x + 6}}\,\) là :
A. \(\,x \ne 2\)
B. \(\,\,\,\,x \ne 3\)
C. \(x \ne 1\)
D. \(\,x \ne 2\) và \(\,\,\,\,x \ne 3\)
Câu 5: Rút gọn \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 5x + 6} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) ta được kết quả nào sau đây
A. \(\,\frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{x - 2}}\)
B. \(\frac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)
C. \(\frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{x - 3}}\)
D. 1
4. Kết luận
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
- Nắm được các quy tắc rút gọn phân thức qua đó biết cách để rút gọn các bài toán.
- Nắm được một số kĩ năng Toán học cần thiết, rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
Tham khảo thêm
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
- doc Toán 8 Chương 2 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức
- doc Toán 8 Ôn tập chương 2: Phân thức đại số