1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phương trình bậc nhất với một hàm số lượng giác
a) Định nghĩa: Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng at+b=0 trong đó a,b là các hằng số (a≠0)và t là một trong các hàm số lượng giác.
Ví dụ: 2sinx−1=0
cos2x+12=0;
3tanx−1=0;
√3cotx+1=0
b) Phương pháp: Đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
1.2. Phương trình bậc hai đối với sinx, cosx, tanx, cotx
a) Dạng phương trình
asin2x+bsinx+c=0acos2x+bcosx+c=0atan2x+btanx+c=0acot2x+bcotx+c=0
b) Cách giải
Đặt: t=sinx(−1≤t≤1)
t=cosx(−1≤t≤1)t=tanxt=cotx
c) Chú ý
-
Nếu a là một số cho trước mà tanα xác định thì phương trình tanx = tana có nghiệm x = α+kπ thoả điều kiện cosx≠0.
-
Phương trình tanP(x) = tanQ(x) thì cần phải chú ý đến điều kiện cosP(x) ≠ 0 và cosQ(x) ≠ 0.
1.3. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
a) Dạng phương trình
asinx+bcosx=c(1)
Điều kiện có nghiệm: a2+b2≥c2
b) Cách giải
(1)⇔a√a2+b2sinx+b√a2+b2cosx=c√a2+b2
Vì (a√a2+b2)2+(b√a2+b2)2=1 nên ta đặt ⎧⎨⎩sinφ=a√a2+b2cosφ=b√a2+b2
Phương trình trở thành:
sinxsinφ+cosxcosφ=c√a2+b2⇔cos(x−φ)=c√a2+b2
Đặt cosα=c√a2+b2 ta được phương trình lượng giác cơ bản.
Hoàn toàn tương tự ta cũng có thể đặt ⎧⎨⎩cosφ=a√a2+b2sinφ=b√a2+b2
Khi đó phương trình trở thành: sinxcosφ+cosxsinφ=c√a2+b2⇔sin(x+φ)=c√a2+b2
Xét cosx2=0⇔x=π+k2π,k∈Z có là nghiệm của (1) không
Xét cosx2≠0⇔x≠π+k2π,k∈Z
Đặt t=tanx2. Khi đó sinx=2t1+t2 và cosx=1−t21+t2
Phương trình trở thành:
a.2t1+t2+b.1−t21+t2=c⇔(b+c)t2−2at+c−b=0(2)
Giải (2) theo t, tìm được t thay vào t=tanx2 suy ra x
Nếu a≠0 chia 2 vế cho a rồi ta đặt tanα=ba (−π2<α<π2)
Phương trình trở thành: sinx+sinαcosαcosx=ca
⇔cosαsinx+sinαcosx=cacosα⇔sin(x+α)=cacosα
Đặt sinφ=cacosα ta được phương trình lượng giác cơ bản sin(x+α)=sinφ.
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất
Giải các phương trình sau:
a) 2sinx−1=0.
b) cos2x+12=0.
c) 3tanx−1=0.
d) √3cotx+1=0.
e) 2cosx−sin2x=0
Hướng dẫn giải
a)
2sinx−1=0⇔sinx=12⇔sinx=sinπ6⇔[x=π6+k2πx=5π6+k2π(k∈Z)
b)
cos2x+12=0⇔cos2x=−12⇔cos2x=cos2π3 ⇔2x=±2π3+k2π(k∈Z)⇔x=±π3+kπ(k∈Z)
c)
3tanx−1=0⇔tanx=13⇔x=arctan13+kπ(k∈C)
d)
√3cotx+1=0⇔cotx=−1√3⇔cotx=cot2π3⇔x=2π3+kπ(k∈Z)
e)
cosx−sin2x=0⇔cosx−2sinxcosx=0⇔cosx(1−2sinx)=0 ⇔[cosx=01−2sinx=0⇔[cosx=0sinx=12⇔⎡⎢
⎢⎣x=π2+kπx=π6+lπx=5π6+lπ(k,l∈Z)
2.2. Dạng 2: Giải phương trình bậc hai
Giải các phương trình sau:
a) 2sin2x+sinx−3=0
b) cos2x+3cosx−1=0
c) 3sin22x+7cos2x−3=0
d) 1cos2x−(1+√3)tanx−1+√3=0
Hướng dẫn giải
a) 2sin2x+sinx−3=0(1)
Đặt t=sinx, điều kiện |t|≤1. Phương trình (1) trở thành:
2t2+t−3=0⇔[t=1(nhan)t=32(loai)
Với t=1, ta được sinx=1⇔x=k2π(k∈Z)
b) cos2x+3cosx−1=0(2)
Đặt t=cosx, điều kiện |t|≤1. Phương trình (2) trở thành:
t2+3t−1=0⇔⎡⎣t=−3+√132(nhan)t=−3−√132(loai)
Với t=−3+√132 ta được
cosx=−3+√132⇔x=±arccos−3+√132+k2π(k∈Z)
c)
3sin22x+7cos2x−3=0⇔3(1−cos22x)+7cos2x−3=0
⇔3cos22x−7cos2x=0⇔cos2x(3cos2x−7)=0⇔[cos2x=03cos2x−7=0
cos2x=0⇔2x=π2+kπ⇔x=π4+kπ2,(k∈Z)
3cos2x−7=0⇔cos2x=73
Vì 73>1 nên phương trình 3cos2x−7=0 vô nghiệm.
Kết luận: vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=π4+kπ2,(k∈Z)
d) 1cos2x−(1+√3)tanx−1+√3=0
Điều kiện: cosx≠0 (*)
(3)
⇔1+tan2x−(1+√3)tanx−1+√3=0
⇔tan2x−(1+√3)tanx+√3=0
Đặt t=tanx
Khi đó phương trình trở thành: t2−(1+√3)t−√3=0
⇔[t=1t=√3
- Với t=1⇔tanx=1⇔x=π4+kπ,k∈Z
- Với t=√3⇔tanx=√3⇔x=π3+kπ,k∈Z
So sánh với điều kiện (*) suy ra nghiệm của phương trình là: x=π4+kπ,
x=π3+kπ (k∈Z)
2.3. Dạng 3: Giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
Giải các phương trình sau:
a) √2sin3x+√6cos3x=2
b) (2+√3)sinx−cosx=2+√3
c) 2√2(sinx+cosx)cosx=3+cos2x
Hướng dẫn giải
a) √2sin3x+√6cos3x=2(1)
(1)⇔sin3x+√3cos3x=√2
⇔sin3x+tanπ3cos3x=√2
⇔sin3xcosπ3+sinπ3cos3x=√2cosπ3⇔sin(3x+π3)=√22
⇔[3x+π3=π4+k2π3x+π3=3π4+k2π⇔[3x=−π12+k2π3x=5π12+k2π⇔[x=−π36+k2π3x=5π36+k2π3,k∈Z
Vậy nghiệm của (1) là x=−π36+k2π3,
x=5π36+k2π3 (k∈Z)
b) (2+√3)sinx−cosx=2+√3 (2)
Xét cosx2=0⇔x=π+k2π không là nghiệm của phương trình (2)
Xét cosx2≠0
Đặt t=tanx2. Khi đó sinx=2t1+t2 và cosx=1−t21+t2
Phương trình (2) trở thành: (2+√3)2t1+t2−1−t21+t2=2+√3
⇔(2+√3)2t−1+t2=(2+√3)(1+t2)⇔(1+√3)t2−2(2+√3)t+3+√3=0⇔[t=1t=√3
- Với t=1⇔tanx2=1
⇔x2=π4+kπ⇔x=π2+k2π,k∈Z
- Vớit=√3⇔tanx2=√3
⇔x2=π3+kπ⇔x=2π3+k2π,k∈Z
Vậy nghiệm của (2) là x=π2+k2π, x=2π3+k2π(k∈Z)
c) 2√2(sinx+cosx)cosx=3+cos2x (3)
(3)⇔2√2sinxcosx+2√2cos2x=3+cos2x
⇔√2sin2x+√2(1+cos2x)=3+cos2x
⇔√2sin2x+(√2−1)cos2x=3−√2
Điều kiện có nghiệm của phương trình: a2+b2≥c2
Khi đó: 2+(√2−1)2≥(3−√2)2⇔5−2√2≥11−6√2 (không thỏa)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1. Giải các phương trình sau:
a) 3sin2x+sinx−4=0
b) sin2x+√32=0.
c) √3cotx−1=0.
d) tanx+√3=0.
e) 2sinx−sin2x=0
Câu 2: Giải các phương trình sau:
a) 3sin2x+sinx−4=0
b) 2cos2x+5cosx+2=0
c) sin22x+7cos2x−6=0
d)1sin2x−(1+√3)cotx−1+√3=0
Câu 3: Giải các phương trình sau:
a) 3sin3x+4cos3x=5
b) (2−√3)sinx−cosx=2−√3
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Giải phương trình 5sin2x−6cos2x=13.
A. x=kπ,k∈Z
B. x=k2π,k∈Z
C. x=π+k2π,k∈Z
D. Vô nghiệm.
Câu 2. Giải phương trình 2sin2x+3√3sinx.cosx−cos2x=4.
A. x=π4+kπ,k∈Z.
B. x=kπ,k∈Z.
C. x=π3+kπ,k∈Z.
D. Vô nghiệm
Câu 3. Tìm tất cả các họ nghiệm của phương trình cosx.cos5x=cos2x.cos4x.
A. x=kπ,k∈Z
B. x=kπ2,k∈Z
C. x=kπ3,k∈Z
D. A, B, C đều sai.
Câu 4. Giải phương trình √3tan2x−(1+√3)tanx+1=0.
A. x=π4+kπ và x=π6+kπ,k∈Z.
B. x=π4+k2π và x=π6+k2π,k∈Z.
C. . x=π3+kπ và x=π6+kπ,k∈Z.
D. x=π4+k2π và x=π3+k2π,k∈Z.
Câu 5. Giải phương trình 3cosx+4sinx=−5.
A. x=π+α+k2π,k∈Z với cosα=35
B. x=π+α+k2π,k∈Z với sinα=35
C. x=π−α+k2π,k∈Z với cosα=35
D. x=π−α+k2π,k∈Z với sinα=35
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nhận dạng được các loại phương trình lượng giác.
- Làm được các bài tập liên quan.