Lý 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều
Trong bài này, eLib sẽ cùng bạn đọc khảo sát một loại chuyển động đặc biệt là chuyển động thẳng đều. Hi vọng bài học này sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức hơn. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuyển động thẳng đều
a) Tốc độ trung bình
- Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ
- Ta có: \(v = \frac{s}{t}\)
- Với : s = x2 − x1; t = t2 − t1
b) Chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
c) Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều
- s = vtb.t = vt
- Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
1.2. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian
a) Phương trình chuyển động
- Để xác định chuyển động của một chất điểm chúng ta cần biết vị trí của chất điểm tại những thời điểm khác nhau. Phương trình này biểu diễn vị trí của chất điểm theo thời gian và gọi là phương trình chuyển động của chất điểm.
- Phương trình chuyển động: x = x0 + s = x0 + vt
b) Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều
Với x0 = 5 km và v = 10 km/h ta có:
x = 5 + 10t km (1)
Với t tính bằng giờ.
Dựa vào phương trình (1) để lập bảng (x,t)
Đồ thị:
Đồ thị toạ độ – thời gian biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Xác định vận tốc của vật
Một nguời đi xe máy từ Hà Nam về Phủ Lý với quãng đường 45 km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với \({v_2} = \frac{2}{3}{v_1}\). Xác định v1, v2 biết sau 1 giờ 30 phút nguời đó đến B.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có \({s_1} + {s_2} = 50 \Leftrightarrow {v_1}{t_1} + {v_2}{t_2} = 50 \)
Mà \({t_1} = {t_2} = \frac{t}{2} = \frac{{1,5}}{2} \)
\( \Rightarrow {v_1}.\frac{{1,5}}{2} + \frac{2}{3}{v_1}.\frac{{1,5}}{2} = 45 \Rightarrow {v_1} = 36km/h \Rightarrow {v_2} = 24km/h\)
2.2. Dạng 2: Tìm quãng đường đi được của vật
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có. \({t_1} = \frac{1}{6}\left( h \right);{t_2} = \frac{1}{{20}}\left( h \right) \)
Mà \({S_2} = {v_2}.{t_2} = 2\,km;\,{S_2} = {v_2}.{t_2} = 2\,km \)
S = S1 + S2 = 10 + 2 = 12 km
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 4,8 km. Nửa quãng đường đầu, xe mấy đi với v1, nửa quãng đường sau đi với v2 bằng một phần hai v1. Xác định v1, v2 sao cho sau 15 phút xe máy tới địa điểm B.
Câu 2: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB.
Câu 3: Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h.
Câu 4: Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng AB. Trên một phần ba đoạn đường đầu đi với \({v_1} = 30\left( {km/h} \right) \), một phần ba đoạn đường tiếp theo với \({v_2} = 36\left( {km/h} \right) \) và một phần ba đoạn đường cuối cùng đi với \({v_3} = 48\left( {km/h} \right) \). Tính vtb trên cả đoạn AB.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì tăng tốc ,sau 5 s thì đạt được vận tốc 50,4 km/h. Gia tốc trung bình của ôtô là
A. 1,2 m/s2 B. 1,4 m/s2 C. 1,6 m/s2 D. Một giá trị khác
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 s .Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là
A. 2,5 m/s B. 6 m/s C. 7,5 m/s D. 9 m/s
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=0,5m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài của dốc là:
A. 6 m B. 36 m C. 108 m D. Một giá trị khác
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức: v =10 - 2t m/s. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 = 2 s đến t2 = 4 s là:
A. 1 m/s B. 2 m/s C. 3 m/s D. 4 m/s
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật lý 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Qua bài giảng Chuyển động thẳng đều này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính qung đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
-
Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
Tham khảo thêm
- doc Lý 10 Bài 1: Chuyển động cơ
- doc Lý 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- doc Lý 10 Bài 4: Sự rơi tự do
- doc Lý 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều
- doc Lý 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc
- doc Lý 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lý
- doc Lý 10 Bài 8: Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do và xác định gia tốc rơi tự do