Lý 10 Bài 16: Thực hành: Xác định hệ số ma sát
Nội dung bài học dưới đây giúp các em nắm về cách tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm. Từ đó giải được các dạng bài tập từ dễ đến khó, nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích
-
Dùng phương pháp động lực học để nghiên cứu lực ma sát tác dụng vào vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
-
Đo hệ số ma sát trượt, so sánh các giá trị thu được.
1.2. Cơ sở lý thuyết
-
Khi một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng với góc \({\alpha _0}\) nhỏ so với phương nằm ngang.
-
Khi ta tăng dần độ nghiêng của mặt phẳng \(\alpha > {\alpha _0}\) thì vật chuyển động trượt với gia tốc a và \({\mu _t}\) – gọi là hệ số ma sát trượt: \(a = g(sin\alpha - {\mu _t}cos{\rm{ }}\alpha )\)
-
Bằng cách đo a và \(\alpha \) ta tìm được hệ số ma sát trượt: \({\mu _t} = \tan \alpha - \frac{a}{{g\cos \alpha }}\)
-
Gia tốc a được xác định bằng công thức: \(a = \frac{{2s}}{{{t^2}}}\)
1.3. Dụng cụ thí nghiệm
-
Mặt phẳng nghiêng (xem như thước dài 1000 mm) có gắn thước đo góc và quả dọi.
-
Nam châm điện gắn ở một đầu Mp nghiêng, có hộp công tắc để giữ và thả vật.
-
Giá đở để thay đổi độ cao của mặt phẳng nghiêng nhờ khớp nối.
-
Trụ kim loại.
-
Máy đo thời gian và 2 cổng quang điện E.
-
Thước ba chiều.
1.4. Lắp ráp thí nghiệm
- Đặt máng nghiêng có lắp nam châm điện N và cổng quang điện E lên giá đỡ. Nam châm điện N được lắp ở đầu A của máng nghiêng, nối qua hộp công tắc, và cắm vào ổ A của đồng hồ đo thời gian nhờ một phích cắm có 5 chân. Nếu đồng hồ đo thời gian được bật điện, ổ A sẽ cấp điện cho nam châm hoạt động. Cổng quang điện E nối vào ổ B của đồng hồ đo thời gian.
- Hạ thấp khớp nối để giảm góc nghiêng \(\alpha \), sao cho khi đặt mặt đáy trụ thép lên máng, trụ không thể tự trượt. Điều chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng nhờ các chân vít của giá đỡ, sao cho dây rọi song song với mặt phẳng thước đo góc.
- Đặt mặt đáy trụ thép lên mặt phẳng nghiêng. Tăng dần góc nghiêng \(\alpha \) bằng cách đẩy từ từ đầu cao của nó, để trụ thép có thể trượt trên thanh ngang của giá đỡ. Chú ý giữ chắc giá đỡ.
- Khi vật bắt đầu trượt thì dừng lại, đọc và ghi giá trị \({\alpha _0}\) vào bảng 1.
- Đồng hồ đo thời gian làm việc ở MODE A« B, thang đo 9,999s. Nhấn khoá K để bật điện cho đồng hồ.
- Xác định vị trí ban đầu s0 của trụ thép: Đặt vật trụ kim loại lên đầu A của máng nghiêng, sát với nam châm, mặt đáy tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng. Dùng miếng ke áp sát mặt nghiêng, đẩy ke đến vị trí chạm vào trụ kim loại, để xác định vị trí đầu s0 của trụ trên thước đo. Ghi giá trị s0 vào bảng .Nới lỏng vít để dịch chuyển cổng quang điện E đến vị trí cách s0 một khoảng s = 400mm, rồi vặn chặt vít, cố định vị trí cổng E trên máng nghiêng.
- Lặp lại thí nghiệm 3 lần và ghi các giá trị đo được vào bảng 1.
- Kết thúc thí nghiệm: Tắt điện đồng hồ đo thời gian.
2. Báo cáo thực hành
2.1. Trả lời câu hỏi
Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Kể tên các loại lực ma sát và viết công thức tính hệ số ma sát trượt ? Phương pháp xác định hệ số ma sát trượt dùng mặt phẳng nghiêng?
- Lực ma sát xuất hiện trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt.
- Các loại lực ma sát gồm có: ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ.
- Công thức tính hệ số ma sát trượt: \({\mu _t} = \tan \alpha - \frac{a}{{gc{\text{os}}\alpha }}\)
- Cách xác định hệ số ma sát trượt dùng mặt phẳng nghiêng là:
- Cho một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng P, với góc nghiêng α so với mặt nằm ngang. Khi α nhỏ, vật vẫn nằm yên trên P, không chuyển động. Khi ta tăng dần độ nghiêng α ≥ α0, vật chuyển động trượt xuống dưới với gia tốc a. Độ lớn của a chỉ phụ thuộc góc nghiêng α và hệ số μt - gọi là hệ số ma sát trượt:
- Bằng cách đo a và α ta xác định được hệ số ma sát trượt μt: \({\mu _t} = \tan \alpha - \frac{a}{{gc{\text{os}}\alpha }}\)
2.2. Kết quả thực hành
a) Số liệu
b) Kết quả xác định hệ số ma sát trượt
\({\mu _t} = \overline {{\mu _t}} + \overline {\Delta {\mu _t}} = 0,241 \pm 0,003\)
3. Luyện tập
Câu 1: Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
A. không đổi.
B. giảm xuống.
C. tăng tỉ lệ với tôc độ của vật.
D. tăng tỉ lệ bình phương tốc độ của vật.
Câu 2: Lực ma sát trượt
A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần.
B. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực
C. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật
D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc
Câu 3: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,02.
D. 0,08.
Câu 4: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là
A. 1000 N.
B. 10000 N.
C. 100 N.
D. 10 N.
4. Kết luận
Qua bài giảng Thực hành: Xác định hệ số ma sát này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Nắm vững cơ sở lí thuyết xác định hệ số ma sát trượt bằng bộ thí nghiệm.
-
Biết nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo.
-
Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn.
-
Biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số điều khiển bằng nam châm điện.
Tham khảo thêm
- doc Lý 10 Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- doc Lý 10 Bài 10: Ba định luật Niu- tơn
- doc Lý 10 Bài 11: Lực hấp dẫn và Định luật vạn vật hấp dẫn
- doc Lý 10 Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo và Định luật Húc
- doc Lý 10 Bài 13: Lực ma sát
- doc Vật lý 10 Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- doc Lý 10 Bài 14: Lực hướng tâm