10 đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 năm 2020 có đáp án
Nhằm kiểm tra kiến thức cũng như cách vận dụng để giải bài tập chuẩn bị tốt cho kì thi sắp đến. eLib xin giới thiệu đến các em học sinh 10 đề thi HK1 môn Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2020 dưới đây. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 1
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).
Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:
X to, O2→ SO2 to, O2→ SO3
Viết phương trình hóa học.
Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).
Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 2:
2NaCl + 2H2O đp có mn→ 2NaOH + H2 + Cl2
nNaOH = 250x12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol
=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít
Câu 3:
X là lưu huỳnh
S + O2 to,xt→ SO2
2SO2 + O2 to,xt→ 2SO3
Câu 4:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol
=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam.
Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam.
C%KBr = 47,6/118,992.100% = 40%
Câu 5:
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl.
Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.
2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 2
TRƯỜNG THCS LIÊN THỦY
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:
a) Loại phản ứng trao đổi
b) Loại phản ứng thay thế
c) Loại phản ứng hóa hợp
d) Loại phản ứng trung hòa
Câu 2: (2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.
Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7.
Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.
Câu 3: (2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 4: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:
FexOy + CO to→ (M) + (N)
Câu 5: (2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl2 + H2 to→ 2HCl
d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 2:
pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.
=> NaOH và HCl vừa hết.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Nghĩa là: nNaOH = nHCl => x = y.
Câu 3:
Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt H2SO4 và HCl.
Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không có hiện tượng gì là HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓trắng + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Câu 4:
FexOy + yCO to→ xFe + yCO2
Câu 5:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
nHCl = 0,002 => nH2 (1) = 0,001 mol => V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít
nH2SO4 = 0,002 => nH2 (2) = 0,002 mol => V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít
=> V2 = 2V1.
3. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 3
TRƯỜNG THCS LƯƠNG ĐỊNH CỦA
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu.
Câu 2: (2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện).
Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu.
Câu 4: (2 điểm) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.
Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối.
Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).
-----Còn tiếp-----
4. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN THỦ
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
A. P2O3, SO3, Cl2O7
B. P2O5, SO3, Cl2O5
C. P2O5, SO2, Cl2O5
D. P2O5, SO3, Cl2O7
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
A. FeSO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4 và H2
D. Fe2(SO4)2 và SO2
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
A. brom B. oxi C. clo D. iot
Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
A. đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. sản xuất vôi sống
C. sự hô hấp
D. sự vôi tôi
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 2,5V2
B. V1 = V2
C. V1 = 1,5V2
D. V1 = 0,5V2
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 5
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN THỦ
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).
Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
\(Mg\xrightarrow{{(1)}}Mg{\text{S}}{O_4}\xrightarrow{{(2)}}Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{(3)}}MgC{l_2}\xrightarrow{{(4)}}Mg{(N{O_3})_2}\)
Câu 2 (2,0 điểm): Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Al, Ag
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
b/ Các kim loại trên kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
c/ Trong các kim loại trên kim loại nào được sử dụng làm bình đựng axit H2SO4 đặc nguội? Giải thích.
Câu 3 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 7
Trường: THCS Bùi Thị Xuân
Số câu: 5 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
8. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 8
Trường: THCS Lê Hồng Phong
Số câu: 5 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
9. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 9
Trường: THCS Trần Bình Trọng
Số câu: 5 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
10. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 số 10
Trường: THCS Nguyễn Thượng HIền
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi HK1 môn Hóa 9 năm 2019 có đáp án