10 đề thi học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 có đáp án năm 2020. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 1

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa

A. Fe(OH)2, Zn(OH)2 và Fe(OH)3.                           

B. Fe(OH)2.

C. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.                                            

D. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.

B. Axit benzoic tham gia phản ứng thế brom dễ hơn so với phenol.

C. Axeton có thể điều chế được bằng cách nhiệt phân canxi axetat.    

D. Khi đun nóng propyl clorua với KOH/C2H5OH thì sản phẩm hữu cơ chính thu được là ancol propylic.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 46,8.                                 

B. 43,2.                        

C. 23,4.                         

D. 21,6.

Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2.

(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.

(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

(d) Đốt dây sắt trong hơi brom.

(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 2                                       

B. 1                               

C. 4                                

D. 3

Câu 5. Cho phản ứng: ure  +  NaBrO  →  N2  +  CO2   +   NaBr    +   H2O.

Sau khi cân bằng phương trình hoá học, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng là

A. 2.                                      

B. 11.                            

C. 4.                               

D. 7.

Câu 6. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat,metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua,  triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 4.                                      

B. 6.                              

C. 5.                               

D. 3.

Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,89 gam một chất béo cần 67,5 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là

A. 200.                                  

B. 378.                         

C. 270.                          

D. 142,86.

Câu 8. Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và X (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của X). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là:

A. Trong phân tử T, nguyên tố X ở trạng thái lai hóa sp3.

B. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.

C. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử nguyên tố X có 5 electron độc thân.

D. Trong các hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.

Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là

A. 0,5.                                   

B. 0,2.                           

C. 0,3.                           

D. 0,4.

Câu 10. Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là

A.0,62.                              

B.0,32.                             

C.1,6.                            

D.0,48.

Câu 11. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là

A. 60%.                                 

B. 55%.                        

C. 40%.                         

D. 45%.

Câu 12.  Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủa. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là

A. 43,05 gam.                      

B. 45,92 gam.             

C. 50,225 gam.            

D. 107,625 gam. 

Câu 13. Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quì tím hóa xanh.

(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.

(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO (to) thu được xeton.

(d) Naphtalen tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen.

(e) Phản ứng tách H2O từ ancol etylic dùng để điều chế etilen trong công nghiệp.

(g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                      

B. 3.                              

C. 5.                               

D. 2.

Câu 14. Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt saccarozơ và mantozơ.

(b) Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(c) Trong dung dịch, saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(d) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(e) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

(g) Trong phân tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                      

B. 3.                              

C. 5.                               

D. 2.

Câu 15. Cho các phản ứng sau:

(a) CuO + HCl (đặc) →                                   (b)  K2Cr2O7  +  HCl (đặc)  →

(c) Cu  +  NaNO3  +  HCl  →                          (d)  Zn  +  H2SO4 (loãng)     →

(e) Mg  +  HNO3(loãng)   →                           (g)  CaCO3  +  HNO3 (đặc)  →

(h) FeCO3  +  H2SO4 (loãng)     →                  (i)   FeSO4  + KMnO4 + H2SO4 (loãng)  →

Số phản ứng mà ion H+ của axit đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 1.                                      

B. 4.                              

C. 2.                               

D. 3.

Câu 16. Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) tối đa thu được là

A. 2.                                      

B. 5.                              

C. 3.                               

D. 4.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm hai xeton Y1, Y2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 5:1) thu được 9,856 lít (đktc) CO2 và 7,92 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam Y tác dụng hết với H2 (Ni, to) rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với kali (dư) thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của Y2

A. C5H10O.                           

B. C7H14O.                   

C. C4H8O.                     

D. C6H12O.

Câu 18. Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong X là 49,4845%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là

A. 76 gam.                           

B. 37,75 gam.             

C. 31,375 gam.            

D. 50,5 gam.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhiệt độ sôi của hiđro florua cao hơn nhiệt độ sôi của hiđro clorua.

B. Tính axit của HF yếu hơn tính axit của HI.

C. Bán kính của ion F- nhỏ hơn bán kính của ion Cl-.

D. Tính khử của HCl mạnh hơn tính khử của HBr.

Câu 20. Cho 6,125 gam KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,15.                                  

B. 0,25.                        

C. 0,05.                         

D. 0,3.

Câu 21. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na2Cr2O7

A. dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. 

B. dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

C. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.   

D. dung dịch chuyển từ màu vàng thành không màu.

Câu 22. Cho sơ đồ biến hóa:  CH4 → X→Y→ CH3COOH.

Để thỏa mãn với sơ đồ biến hóa trên thì Y là

A. C2H4 hoặc  C2H5OH.     

B. C2H5OH.                 

C. CH3CHO.                

D. CH3CHO hoặc CH3CH2Cl.

Câu 23. Cho các chất: isobutan, isobutilen, isopren, vinyl axetilen, đivinyl, metylxiclopropan, toluen, naphtalen, xiclohexan, xiclohexen. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với nước brom là

A. 4.                                      

B. 7.                              

C. 5.                               

D. 6.

Câu 24. Các hợp chất hữu cơ mạch hở, bền X và Y có công thức phân tử tương ứng là C2H4O2 và C3H6O. X tác dụng được với Na, làm mất màu nước brom và có phản ứng tráng bạc. Y làm mất màu nước brom nhưng không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y lần lượt là

A. HCOOCH3 và CH3-CO-CH3.                              

B. HO-CH2-CHO và CH3-CH2-CHO.

C. HO-CH2-CHO và CH2=CH-CH2-OH.                

D. CH3COOH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 25. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng than chì) thì

A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử H2O.

B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cu.

C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.

D. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử Cu.

Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

(b) Cho Cl2 tác dụng với toluen trong điều kiện chiếu sáng (không có xúc tác).

(c) Sục khí HI vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl.

(e) Sục khí axetilen vào dung dịch brom trong dung môi CCl4.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 4.                                      

B. 3.                              

C. 2.                               

D. 5.

Câu 27. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

A. 46,58% và 53,42%.       

B. 35,6% và 64,4%.   

C. 56,67% và 43,33%.

D. 55,43% và 44,57%.

Câu 28. Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là

A. 20.                                    

B. 192.                         

C. 150.                          

D. 197.

Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 54,85 gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,4 lít dung dịch ZnCl2 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

A. 39,6 gam.                        

B. 27,225 gam.           

C. 34,65 gam.              

D. 25,9875 gam.

Câu 30. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X (mạch hở) và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H2O  nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2. Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành a gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 9,85.                                 

B. 49,25.                      

C. 39,4.                         

D. 29,55.

Câu 31. Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 18,6) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 3,6345 ampe trong thời gian t giây thấy khối lượng cactôt tăng 0,88 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catôt).Giá trị của t là

A. 1252.                                

B. 797.                         

C. 2602.                        

D. 2337.

Câu 32. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là

A. 10,4.                                 

B. 11,4.                        

C. 12,3.                         

D. 11,85.

Câu 33. Cho cân bằng hóa học sau: N2 (k)  +  3H2 (k) ↔   2NH3 (k)   ; ∆H < 0.

Cho các biện pháp: (1) Giảm nhiệt độ; (2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (3) Dùng thêm chất xúc tác Fe; (4) Giảm nồng độ của NH3. Những biện pháp nào làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A. (1), (2), (3).                      

B. (1), (2), (4).              

C. (2), (4).                     

D. (1), (2).

Câu 34. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc dung dịch Na[Al(OH)4].

(c) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.

(d) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.

(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

(g) Sục khí H2S vào dung dịch SO2.

(h) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3                                       

B. 4                               

C. 5                                

D. 6

Câu 35. Phát biểu không đúng là:

A. Các chất: Penixilin, amphetamin, erythromixin thuộc loại thuốc kháng sinh, còn: Seduxen, moocphin, ampixilin thuộc loại chất gây nghiện.

B. Các khí SO2, NO2 gây mưa axit, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính còn hợp chất CFC gây thủng tầng ozon.

C. Vật liệu compozit, vật liệu nano, vật liệu quang điện tử là những vật liệu mới có nhiều tính năng đặc biệt.

D. Việc sử dụng các chất: Fomon, ure, hàn the, phân đạm trong bảo quản và chế biến thực phẩm là vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu 36. Khi so sánh 2 oxit Al2O3 và Cr2O3, phát biểu không đúng là:

A. Hai oxit đều tan được trong dung dịch NaOH loãng, nguội.

B. Hai oxit đều không thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

C. Hai oxit đều có hiđroxit tương ứng là chất lưỡng tính.

D. Oxi trong 2 oxit đều có điện hóa trị bằng 2-.

Câu 37. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) H2 và dung dịch Y (không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa FeCl3, Fe(NO3)3 và HNO3 dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 16,8 và 0,4.                     

B. 15,68 và 1,48.        

C. 15,68 và 0,4.           

D. 16,8 và 1,2.

Câu 38. Cho 36,5 gam hỗn hợp X gồm hiđroquinon, catechol và axit axetic tác dụng với kali (dư) thu được 7,28 lít (đktc) khí H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là

A. 41,096%.                         

B. 32,877%.                

C. 14,438%.                 

D. 24,658%.

Câu 39. Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su?

A. 46.                                    

B. 23.                            

C. 45.                            

D. 47.

Câu 40. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là

A. 230,4 gam.                      

B. 301,2 gam.             

C. 308 gam.                 

D. 144 gam.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN HÓA 12 – SỐ 1

01. B      02. C       03. C       04. D       05. C       06. C       07. A        08. C        09. D      10. D

11. A      12. A        13. B       14. B        15. A       16. D        17. B         18. D     19. D        20. B

21. B        22. C      23. D       24. C       25. B        26. A        27. C        28. C       29. B      30. A

31. C       32. B       33. B       34. D        35. A        36. A         37. D       38. D       39. C      40. C

2. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 2

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp X là

A. 41,8%.                             

B. 30,4%.                     

C. 19%.                         

D. 34,2%.

Câu 2. Phát biểu sai là:

A. 4 nguyên tử C của phân tử but-2-in đều thuộc cùng một đường thẳng.

B. Các phân tử: etilen, đivinyl, benzen đều có cấu trúc phẳng.

C. Gốc tự do etyl và gốc ankyl etyl đều có điện tích quy ước bằng 1-.

D. Các phân tử và ion: CH4, CCl4, NH4+ đều có cấu trúc hình tứ diện đều.

Câu 3. Cho m gam ancol X tác dụng hết với Na thu được 0,1 mol H2. Mặt khác, oxi hóa m gam ancol X bằng CuO dư thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 0,8 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong X là

A. 37,5%.                             

B. 52,17%.                   

C. 38,71%.                   

D. 60%

Câu 4. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o?(biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).

A. 365,675 lít.                      

B. 542,734 lít.              

C. 425,926 lít.              

D. 298,125 lít.

Câu 5. Chất X có công thức phân tử là C4H6O2 và chỉ chứa  một loại nhóm chức. Từ X và các chất vô cơ cần thiết bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su Buna. Vậy số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1.                                      

B. 3.                              

C. 4.                               

D. 2.

Câu 6.  Xét cân bằng:  N2O4(k)   ↔   2NO2(k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới, nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 36 lần thì nồng độ của NO2

A. giảm xuống 18 lần.       

B. tăng lên 18 lần.     

C. tăng lên 6 lần.        

D. giảm xuống 6 lần.

Câu 7. Trong số các câu sau:

a) Các chất: amoniac, etylamin, hiđro, ancol metylic đều khử được đồng (II) oxit khi nung nóng.

b) Propen và xiclopropan khi cộng brom đều cho cùng một sản phẩm.

c) Các chất rắn: kẽm hiđroxit, bạc oxit, bạc clorua đều tan được trong dung dịch amoniac đậm đặc.

d) Khi cho dung dịch natri stearat vào dung dịch canxi hiđrocacbonat có kết tủa tạo thành.

e) Stiren và toluen đều có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Số câu đúng là

A. 4.                                      

B. 3.                              

C. 2.                               

D. 5.

Câu 8. Cho các chất: etan, etyl clorua, etylamin, etyl axetat, axit axetic, anđehit axetic, axeton, ancol etylic, phenol. Số chất tạo được liên kết hiđro liên phân tử là

A. 3.                                      

B. 4.                              

C. 2.                               

D. 5.

Câu 9. Cho 15,5 gam photpho tác dụng vừa đủ với 74,55 gam clo. Toàn bộ các chất sau phản ứng được hòa tan vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần số mol NaOH là

A. 3,0 mol.                            

B. 3,4 mol.                   

C. 2,6 mol.                    

D. 3,6 mol.

Câu 10. Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là

A. 20,45.                               

B. 34,85.                      

C. 38,85.                       

D. 31,25.

Câu 11. Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

                                    N2(k)   + 3H2(k)  ↔  2NH3(k).               ∆H = -92 kJ

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều amoniac:

(1) Tăng nhiệt độ.

(2) Tăng áp suất.

(3) Thêm chất xúc tác.

(4) Giảm nhiệt độ.

(5) Lấy NH3 ra khỏi hệ

A. (2), (3), (5).                      

B. (2), (3), (4), (5).       

C. (1), (2), (3), (5).        

D. (2), (4), (5).

Câu 12. Cho phản ứng sau: KMnO4   +   C6H12O6   +   H2SO4   →   MnSO4  +   K2SO4   +   CO2   +  H2O, với hệ số các chất trong phương trình hóa học là những số nguyên tối giản. Tổng hệ số của các chất phản ứng là

A. 164.                                  

B. 65.                            

C. 197.                          

D. 29.

Câu 13. Cho V lít (đktc) CO2 vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch X chứa 29,97 gam hỗn hợp muối. Gía trị của V là

A. 5,04.                                 

B. 3,36.                        

C. 6,048.                       

D. 5,60.

Câu 14. Có các dung dịch loãng của các muối sau: MgCl2, AlCl3, FeCl3, FeCl2, CdCl2, BaCl2, CuCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên. Số trường hợp phản ứng sinh ra chất kết tủa là

A. 6.                                      

B. 4.                              

C. 5.                               

D. 7.

Câu 15. Một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly- Phe- Ser- Pro- Phe- Arg. Khi thủy phân không hòan toàn peptit này có thể thu được tối đa số tripeptit mà thành phần có chứa gốc phenylalanin (Phe) là

A. 5.                                      

B. 6.                              

C. 4.                               

D. 3.

Câu 16. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút (hiệu suất bằng 100%) đối với 32,2 gam hỗn hợp X gồm 2 muối natri của 2 axit cacboxylic thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Nung Y với một ít xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khả năng làm mất màu nước brom. Hai muối trong X là

A. (COONa)2 và C2H2(COONa)2.                            

B. HCOONa và C2H3COONa.

C. (COONa)2 và C2H3COONa.                                

D. HCOONa và (COONa)2.

Câu 17. Tỉ khối hơi của anđehit X đối với H2 bằng 27. Cho 8,1 gam X tác dụng với dung dịch [Ag(NH3)2]OH dư. Số mol  [Ag(NH3)2]OH phản ứng là

A. 0,6 mol.                            

B. 0.3 mol.                   

C. 0,45 mol.                  

D. 0,35 mol.

Câu 18. Trong số các chất: anđehit axetic, anđehit fomic, anđehit oxalic, axeton, axit fomic, natri fomat, etyl fomat. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện sau: Khi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sản phẩm muối thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH hoặc với dung dịch H2SO4 đun nóng đều có khí vô cơ thoát ra.

A. 5.                                      

B. 4.                              

C. 2.                               

D. 3.

Câu 19. Công thức đơn giản nhất của axit cacboxylic X (có mạch cacbon không phân nhánh) là CHO. Số nguyên tử hiđro trong gốc hiđrocacbon của phân tử X là

A. 3.                                      

B. 5.                              

C. 2.                               

D. 4.

Câu 20.  Trong tự nhiên Cl tồn tại chủ yếu ở 2 dồng vị 37Cl và 35Cl. Thành phần phần trăm về khối lượng của 35Cl trong muối AlCl3

A. 59,83%.                           

B. 19.66%.                   

C. 58.99%.                   

D. 75%.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 3

TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔM HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc ( hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Gía trị của a là:

A. 35                                   

B. 65,7                         

C. 30                             

D. 67,5

Câu 2. Hỗn hợp A gồm C2H2, C3H6 và C4H10( số mol C2H2 bằng số mol C4H10). Sản phẩm thu được do đốt cháy hoàn toàn m gam A được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 27 gam. Gía trị của m là:

A. 1,92                                

B. 2,80                         

C. 2,28                          

D. 2,48

Câu 3.  Cho C2H3Cl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ X. Chất  X, Y, Z  tham gia phản ứng theo sơ đồ sau:

                                                               X    →  Y    →   Z  →  Phenyl axetat           .

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. 2-Hiđroxietanal, 2-cloetanal, axetyl clorua   

B. Axit axetic, axetyl clorua, anhiđrit axetic

C. Natri axetat, axit axetic, benzophenon           

D. Natri axetat, axit axetic, anhiđrit axetic

Câu 4. Cho các tinh thể sau: nước đá, nước đá khô, than chì, muối ăn, silic, iot, photpho trắng, đường kính, glyxin, sắt, thạch anh, lưu huỳnh tà phương, axit photphoric. Số tinh thể thuộc loại tinh thể nguyên tử và thuộc loại tinh thể phân tử lần lượt là:

A. 3 và 9                             

B. 4 và 6                      

C. 3 và 7                       

D. 2 và 9

Câu 5. Cân bằng : 2SO2(k)  +  O2(k)   ↔ 2SO3(k)  được thực hiện ở 450o C, với xúc tác V2O5. Phát biểu sai khi nói về cân bằng trên là:

A. Khi giảm thể tích của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp khí đối vơí hiđro tăng

B. Khi lấy chất xúc tác V2O5 ra khỏi hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch đều giảm

C. Khi tăng nồng độ SO3 thì hằng số cân bằng KC tăng

D. Khi thêm khí heli vào hệ sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Câu 6. Để làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất: CaCl2, MgCl2, BaCl2 , cần dùng hai hóa chất là:

A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl            

B. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4

C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl            

D. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3

Câu 7. Trong các nguyên tử và ion sau: Ne, Na, Mg, Al, Al3+, Mg2+, Na+, O2-, F-, hạt có bán kính lớn nhất và hạt có bán kính nhỏ nhất lần lượt là:

A. Na, Ne                           

B. O2-, Na+                          

C. Al3+, O2-                           

D. Na, Al3+

Câu 8. Tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 anđehit X, Y đối với heli bằng 14,5 với mọi tỉ lệ giữa X và Y. Cho 17,4 gam hỗn hợp X  và Y( số mol X bằng số mol Y) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được số mol Ag tối đa là:

A. 0,9                                  

B. 0,6                            

C. 0,8                            

D. 1,2

Câu 9. Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na2S; H2S; H2SO4( loãng); H2SO4( đặc); CH3NH2; Na[Al(OH)4]; AgNO3; Na2CO3; Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 8                                     

B. 7                               

C. 9                                

D. 6

Câu 10. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với Cl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y  thu được 67,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong X là:

A. 71,90% và 28,10%      

B. 95,87% và 4,13%  

C. 37,17% và 62,83% 

D. 66,67% và 33,33%

Câu 11. Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua, benzyl clorua, phenyl clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, propyl clorua, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m- crezol, số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

A. 10                                   

B. 8                               

C. 7                                

D. 9

Câu 12. Cho 10,8 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thấy tạo thành 0,15 mol một sản phẩm khử duy nhất. Số nguyên tử có số oxi hóa giảm trong quá trình trên là:

A. 9,03.1022                                                                                   

B. 1,806.1022

C. 1,806.1023                                                                                

D. 1,806.1023 hoặc 0,903.1023

Câu 13. Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và Ba(OH)2 0,5M, tổng khối lượng muối tạo thành là:

A. 57,00                              

B. 53,73                       

C. 47,40                        

D. 42,75

Câu 14. Cho 61,5 gam hỗn hợp gồm etylen glicol và ancol đơn chức, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 13,44 lít (ở đktc) hiđro. Lượng khí hiđro do X sinh ra gấp 3 lần lượng khí hiđro do etylen glicol sinh ra. Tên gọi của X là:

A. Ancol vinylic                 

B. Propen-3-ol            

C.  Ancol anlylic          

D. Ancol isopropylic

Câu 15. Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch và chất lỏng: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin, alanin, ta lần lượt dùng các hóa chất sau:

A. Dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4, dung dịch Br2

B.  Cu(OH)2, rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng dung dịch Br2

C. Dung dịch Br2, HNO3 đặc, quỳ tím

D. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl, dung dịch Br2

Câu 16. Hỗn hợp X gồm axetilen ( 0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro ( 0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Gía trị của a là:

A. 0,25                                

B. 0,35                         

C. 0,65                          

D. 0,45

Câu 17. Nhỏ rất từ từ  250 ml dung dịch X ( chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO2( đktc). Gía trị của V là:

A. 3,36                                

B. 3,92                         

C. 4,48                          

D. 4,00

Câu 18. Số đồng phân cấu tạo của amin ứng với công thức phân tử C4H11N  tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 sinh ra chất khí là:

A. 5                                     

B. 8                               

C. 4                                

D. 7

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:

A. a < 6,4b < 2a                 

B. b > 6,4a hoặc b < 3,2a                                 

C. b > 6,4a       

D. a < 3,2b < 2a

Câu 20. Công thức hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất có 46,667% R về khối lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hiđroxit ứng với oxit cao nhất của R là:

A. 51,613%                         

B. 53,333%                  

C. 35,897%                   

D. 61,538%

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 4

TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1.  Công thức phân tử của tristearin là

A. C57H110O6.             

B. C54H110O6.           

C. C54H104O6.           

D. C51H98O6.

Câu 2. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?

A. Glucozơ.               

B. Saccarozơ.          

C. Tinh bột.              

D. Xenlulozơ.

Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:

A. HCOOCH2CH=CH2

B. HCOOC(CH3)=CH2

C. CH2=CHCOOCH3

D. HCOOCH=CHCH3

Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. T, Z, Y, X

B. Z, T, Y, X

C. T X, Y, Z

D. Y, T, X, Z

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 5

TRƯỜNG THPT NGHÈN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian 45 phút

Câu 1: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3 không tạo ra Ag?

A. Zn

B. Cu

C. Li

D. Mg

Câu 2: Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong

A. Ancol etylic

B. Dầu hỏa

C. Nước

D. Dung dịch kiềm

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,677 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,060

B. 0,032

C. 0,048

D. 0,04

Câu 4: Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có chứa chất tan là

A. KI

B. HCl

C. AgNO3

D. NaOH hòa tan O2

Câu 5: Phát biểu bào sau đây sai?

A. Crom là kim loại cứng nhất

B. Crom có độ hoat động kém Zn nhưng mạnh hơn Fe

C. Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng được với oxi

D. Crom không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 6

TRƯỜNG THPT HÀ HUY NAM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1: C4H8O2 có số đồng phân este là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 2: Este no đơn chức mạch hở có CTPT tổng quát là

A. CnH2n+2O2

B. CnH2nO2

C. CnH2n-2O2

D. RCOOR

Câu 3. Kim loại có các tính chất vật lý chung là

A. tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng, khối lượng riêng.

B. tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim

C. tính cứng, tính dẻo, tính đẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

D. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe cần dùng 200ml dung dịch CuSO4 1M, tính giá trị m

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 16,8 gam.

D. 22,4 gam.

Câu 5: Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

A. CH3NHCH3.

B. C6H5NH2.

C. NH3.

D. CH3NH2.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 7

Trường THPT Quảng Điền

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 8

Trường THPT Nguyễn Khuyến

Số câu: 30 câu Trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 9

Trường THPT Bình Xuyên

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 số 10

Trườn THPT Yên Lạc 2

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM