10 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 có đáp án
Mời các em cùng tham khảo 10 đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 có đáp án được eLib biên soạn và tổng hợp bên dưới đây. Hi vọng với bộ tư liệu này, các thí sinh có thể ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm đến nay một cách dễ dàng. Chúc các em đạt kết quả cao!
Mục lục nội dung
1. Đề cương ôn tập giữa HK1 Sinh 10
A. Nội dung kiến thức ôn tập
Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống
1. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống và đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- Các cấp tổ chức của thế giới sống
- Học thuyết tế bào
- Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: nguyên tắc thứ bậc; hệ thống mở và tự điều chỉnh; thế
giới sống liên tục tiến hóa
2. Các giới sinh vật
- Giới và hệ thống phân loại 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật
- Đặc điểm chính của mỗi giới (đại điện, đặc điểm, vai trò)
Phần 2: Sinh học tế bào
Thành phần hóa học của tế bào
- Các nguyên tố hóa học: đại lượng, vi lượng
- Nước và vai trò của nước: cấu trúc, đặc tính lý hóa, vai trò
- Các đại phân tử cấu trúc tế bào: Cacbohidrat, Lipit, Protein, Axitnucleic (ADN, ARN)
B. Luyện tập
I. Một số câu hỏi tự luận gợi ý
Câu 1. Tính chất cơ bản để phân biệt cơ thể sống với chất vô cơ là gì? Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của sự sống?
Câu 2. Nêu ví dụ về đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người? Trong một khu rừng có những cấp tổ chức sống nào? Hãy nêu mối quan hệ của các cấp tổ chức đó?
Câu 3. Tại sao khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trước hết người ta phải tìm kiếm xem có nước không? Trình bày cấu trúc hóa học và vai trò của nước trong tế bào? Vì sao nói tính phân cực của nước quyết định các tính chất còn lại?
Câu 4. Dựa vào đặc tính của nước, em hãy giải thích các hiện tượng sau:
a. Muốn bảo quản rau, của, quả được lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không để vào ngăn đá
b. Khi người đang ra mồ hôi mà ngồi trước quạt, ta lại cảm thấy mát lạnh.
Câu 5. Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat?
Câu 6. Mô tả cấu trúc của protein? Tại sao phải ăn protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau?
Câu 7. Mô tả cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của ADN, ARN? Tại sao cũng chỉ có 4 loại nucleotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?
Câu 8. Các dạng bài tập liên quan đến Axit nuleic: Tính chiều dài, số nuclotit, liên kết hóa trị, liên kết hidro.
II. Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm minh họa
Câu 1: Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo tế bào khác hẳn các giới khác?
A. Giới Nấm B. Giới Khởi sinh
C. Giới Nguyên sinh D. Giới Thực vật
Câu 2: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên Sinh, giới Thực vật, giới Động vật là:
A. Tế bào nhân sơ B. Cấu tạo đơn bào
C. Cấu tạo đa bào D. Tế bào nhân chuẩn
Câu 3: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là
A. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ ngành → giới
B. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ ngành → giới
C. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới
D. Chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài
Câu 4: Đặc điểm của giới Khởi sinh là
A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng
B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng
C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng
D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng
Câu 5: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc
A. Giới Nấm B. Giới Động vật C. Giới Nguyên sinh D. Giới Khởi sinh
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật?
A. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác
B. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống
C. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng
D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật
Câu 7: Câu có nội dung đúng:
A. Chỉ có thực vật mới có khả năng tự dưỡng quang hợp
B. Giới động vật chủ yếu là cơ thể đa bào, 1 số có thể là đơn bào
C. Vi khuẩn không có kiểu dinh dưỡng cộng sinh
D. Chỉ có động vật sống theo lối dị dưỡng
Câu 8: Cho các đặc điểm sau:
(1) Tế bào nhân thực
(2) Phần lớn thành tế bào bằng xenlulozo
(3) Sống tự dưỡng
(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào
(5) Không có lục lạp, không di động được
Trong các đặc điểm trên, có mấy đặc điểm không phải của giới Nấm?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 9: Các đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp tự dưỡng, phần lớn sống cố định là
đặc điểm chủ yếu của giới nào?
A. Giới Nấm B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Động vật D. Giới Thực vật
Câu 10: Giới Nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là:
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy
B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh
D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy
Câu 11: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã 2. quần thể 3. cơ thể 4. hệ sinh thái 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là:
A. 5→3→2→4→1 B. 5→2→3→1→4
C. 5→3→2→1→4 D. 5→2→3→4→1
Câu 12: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P B. C, H, O, N
C. O, P, C, N D. H, O, N, P
Câu 13: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Canxi
Câu 14: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao B. tính phân cực
C. nhiệt bay hơi cao D. lực gắn kết
Câu 15: Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đạm B. Đường C. Chất hữu cơ D. Mỡ
Câu 16: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit
A. Đisaccarit B. Tinh bột C. Hêxôzơ D. Mantôzơ
Câu 17: Đơn phân của prôtêin là:
A. axít amin B. axít béo C. nuclêôtit D. glucôzơ
Câu 18: Cấu trúc của phân tử prôtêtin bị biến tính bởi:
A. Sự có mặt của khí CO2 B. Sự có mặt của khí oxi
C. Liên kết phân cực của các phân tử nước D. Nhiệt độ
Câu 19: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử prôtêin là:
A. Liên kết peptit B. Liên kết hoá trị
C. Liên kết hidrô D. Liên kết este
Câu 20: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêotit là:
A. Đường, Axit và Prôtêin
B. Đường, Bazơ nitơ và Axit
C. Axit, Prôtêin và Lipit
D. Lipit, Đường và Prôtêin
2. Đề thi giữa học kì 1 Sinh 10
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 1
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
A. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
B. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
C. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
Câu 2. Lông và roi có chức năng là
A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển
B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.
C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt
D. Lông có tính kháng nguyên.
Câu 3. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. Các phân tử prôtêin và phôtpholipit.
B. Các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic.
C. Các phân tử prôtêin.
D. Các phân tử prôtêin và axitnuclêic.
Câu 4. Cho các ý sau đây:
(1) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit
(2) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(3) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(4) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. có tỷ lệ S/V nhỏ, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
Câu 6. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3000 nuclêôtit và có 900 nuclêôtit loại G. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350 và số nuclêôtit loại G là 150. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A2 = 250 ; T2 = 350 ; G2 = 750 ; X2 = 150.
B. A2 = 750 ; T2 = 350 ; G2 = 250 ; X2 = 150.
C. A2 = 150 ; T2 = 250 ; G2 = 750 ; X2 = 350.
D. A2= 350 ; T2 = 250 ; G2 = 150 ; X2 = 750.
Câu 7. Vi khuẩn thuộc giới nào sau đây?
A. Giới Nguyên sinh
B. Giới Khởi sinh
C. Giới Thực vật
D. Giới Động vật.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Có màng kép trơn nhẵn;
(2) Chất nền có chứa ADN và riboxom;
(3) Có ở tế bào thực vật;
(4) Có ở tế bào động vật và thực vật.
Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp?
A. 5 B. 3
C. 4 D. 2
Câu 9. Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
B. màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.
C. màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.
D. màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân
Câu 10. Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
A. thành peptidoglican
B. Màng sinh chất
C. tế bào chất
D. vật chất di truyền
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp.
B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom.
C. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.
D. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
Câu 12. Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin
C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn
D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
Câu 13. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch đơn.
C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch kép.
Câu 14. Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây?
(1) Fructôzơ. (2) Saccarôzơ. (3) Pentôzơ.
(4) Galactôzơ. (5) Glucôzơ. (6) Lactôzơ.
A. 3 B. 4
C. 2 D. 5
Câu 15. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3 B. 4
C. 2 D. 5
Câu 16. Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
A. A = T = 720, G = X = 480
B. A = T = 900, G = X = 60
C. A = T = 600, G = X = 900
D. A = T = 480, G = X = 720
Câu 17. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
A. 3 thành phần là: đường pentôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
B. 2 thành phần là: đường pentôzơ và bazơ nitơ.
C. 3 thành phần là: đường glucôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
D. 3 thành phần là: đường glucôzơ, 2 nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
Câu 18. Hiện tượng biến tính prôtêin là hiện tượng
A. prôtêin bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử prôtêin.
C. mất chức năng hóa học của phân tử prôtêin.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của prôtêin.
Câu 19. Các nguyên tô đại lượng gồm
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Mn
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Fe.
C. C, H. O, N, P, K, S, Ca, Mg.
D. C, H, O, K, P, K, S, Ca. Cu.
Câu 20. Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen. (2) Vitamine E. (3) Dầu. (4) Mỡ. (5) Phospholipid. (6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (6). D. (1), (4), (5).
ĐÁP ÁN
1.A |
2.B |
3.A |
4.B |
5.B |
6.A |
7.B |
8.D |
9.A |
10.A |
11.C |
12.B |
13.D |
14.B |
15.D |
16.C |
17.A |
18.A |
19.A |
20.C |
2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 2
TRƯỜNG THPT LAM SƠN
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là:
A. photpholipit và protein
B. cacbohidrat
C. glicoprotein
D. colesteron
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp ?
A. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây
B. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất
D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
Câu 3. Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nênprôtêin có cấu trúc
A. bậc 1. B. bậc 2.
C. bậc 3. D. bậc 4.
Câu 4. Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có màng nhân;
(2) Không có nhiều loại bào quan;
(3) Không có hệ thống nội màng;
(4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican.
Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
A. 4 B. 2
C. 1 D. 3
Câu 5. Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1020 B. 990
C. 1080 D. 1120
Câu 6. Khung xương tế bào có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là cấu trúc chỉ có ở tế bào nhân sơ
B. Bao gồm hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian nằm trong bào tương
C. Chỉ có 1 chức năng duy nhất là làm giá đỡ cho tế bào và tạo hình dạng xác định cho tế bào động vật
D. Là bào quan chỉ có ở động vật
Câu 7. Trong phân tử prôtêin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Liên kết hiđrô
B. Liên kết photphođieste
C. Liên kết peptit
D. Liên kết glicôzit
Câu 8. Giới (Regnum) trong Sinh học là
A. đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các loài sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
B. đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
C. đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các lớp sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
D. đơn vị phân loại nhỏ nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Câu 9. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ:
A. xenlulozo
B. kitin
C. peptidoglican
D. polisaccarit
Câu 10. Các nucleotit trong hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết
A. hyđrô. B. peptit.
C. cộng hóa trị D. Ion.
Câu 11. Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
A. Ca, P, Cu, O B. O, H, Fe, K
C. C, H, O, N D. O, H, Ni, Fe
Câu 12. Colesteron có chức năng gì trong màng sinh chất?
A. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng
B. Tăng tính ổn định cho màng
C. Tăng độ linh hoạt trong mô hình khảm động
D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào
Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323nm và có số nuclêôtit loại T chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số loại G là
A. 806 B. 608
C. 342 D. 432
Câu 14. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?
A. Quần xã B. Cơ thể
C. Quần thể D. Hệ sinh thái
Câu 15. Chức năng chính của mạng lưới nội chất trơn là :
A. tổng hợp glucozo, acid nucleic
B. tổng hợp protein, glucozo, acid nucleic và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
C. tổng hợp acid nucleic
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 3
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Câu 2. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là
A. 25% B. 20%
C. 10% D. 40%
Câu 3. Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại Timin và Xitozin chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
(2) Mạch 1 của gen có (T + X)/ (A + G) = 19/41.
(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G) = 5/7.
A. 4 B. 2
C. 1 D. 3
Câu 4. Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất. (2) Ribosome.
(3) Lục lạp. (4) Nhân.
(5) Tế bào chất. (6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
A. (1), (2), (5), (6)
B. (4).
C. (3), (4), (6).
D. (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 5. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
A. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
B. Chứa một phân tử ADN dạng vòng
C. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
D. Chứa một phân tử ADN dạng vòng liên kết với protein
Câu 6. Các thành phần cấu tạo của tế bào như sau:
(1) Ti thể. (5) Nhân con. (2) Màng nhân. (6) Màng sinh chất.
(3) Thành peptiđôglican. (7) Nhân hoặc vùng nhân. (4) Ribôxôm. (8) Thành xenlulôzơ.
Có bao nhiêu thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 7. Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là
A. C, H, O, N, S. B. C, H, O, N, P.
C. C, H, N, P, Mg D. C, H, O, P, Na
Câu 8. Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?
A. Hêmoglobin có trong hồng cầu
B. Côlagen có trong da
C. Insulin có trong tuyến tụy
D. Kêratin có trong tóc
Câu 9. Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lizôxôm nhất là :
A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ
Câu 10. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
A. Kitin B. Peptiđôglican
C. Xenlulôzơ D. Silic
---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 4
TRƯỜNG THPT THANH ĐA
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột.
D. Glucôzơ, saccarôzơ, xelulôzơ.
Câu 2. Các bào quan nào dưới đây của tế bào nhân thực chỉ có 1 lớp màng bao bọc?
(1) ti thể (2) lục lạp
(3) lizoxom (4) bộ máy Golgi
(5) lưới nội chất (6) riboxom
Tổ hợp lựa chọn đúng là:
A. (1), (2), (4), (5), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
Câu 3. Trong cơ thể người , loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào gan
D. Tế bào cơ tim
Câu 4. Một mạch của phân tử ADN (gen) xoắn kép có X = 350 , G = 550, A= 200, T= 400. Gen trên có
A. 75 chu kì xoắn
B. tỷ lệ A/G là 2/5
C. 3600 liên kết hydro
D. hiều dài là 510 nm
Câu 5. Bộ máy Gôngi không có chức năng
A. gắn thêm đường vào prôtêin.
B. bao gói các sản phẩm tiết.
C. tổng hợp lipit
D. tạo ra glycôlipit
-----Còn tiếp-----
2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 5
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Các tế bào trong cùng cơ thể nhận diện được nhau là nhờ thành phần nào của màng sinh chất?
A. photpholipid
B. glicoprotein
C. cacbohydrat
D. cholesterol
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là steroit?
A. Cholesterol B. Testosterol
C. Vitamin D. Sáp
Câu 3. Trong các loài sau đây, loài nào có hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng?
A. E.coli B. Châu chấu
C. Lúa D. Nấm sò
Câu 4. Ribôxôm khu trú trong bào quan nào nhiều nhất?
A. Lưới nội chất trơn.
B. Ti thể.
C. Lưới nội chất hạt.
D. Lục lạp.
Câu 5. Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:
A. Liên kết ion
B. Các liên kết cộng hóa trị
C. Các cấu nối đisunfua
D. Các liên kết hidro
-----Còn tiếp-----
2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 - Số 6
TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau
A. H, O, N B. C, H, N C. C, H, O D. C, O, N
Câu 2. Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều Protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?
A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau
B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau
C. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau
D. Để đảm bào cung cấp đủ các Nucleotit tự do khác nhau
Câu 3. Muốn xác định nhân thân, hai người có cùng huyết thống thì người ta làm gì?
A. Xác định trình tự axit amin trong protein
B. Đếm số lượng axitamin trong protein
C. Xác định trình tự Nu trong ADN
D. Đếm số Nu trong ADN của mỗi người
Câu 4. Khi ta đun sôi nước lọc cua thì thấy thịt cua đông lại thành từng mảng. Hiện tượng này gọi là
A. Hiện tượng biến đổi C. hiện tượng đột biến
B. Hiện tượng biến tính D. hiện tượng biến dị
Câu 5. Một đơn phân của ADN được cấu tạo từ các thành phần
A. Đường C5H10O5, Axit photphoric, Basenito loại A, T, G, X
B. Đường C5H10O5, Axit photphoric, Basenito loại A, U, G, X
C. Đường C5H10O4, Axit photphoric, Basenito loại A, T, G, X
D. Đường C5H10O4, Axit photphoric, Basenito loại A, U, G, X
-----Còn tiếp-----
2.7. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 - Số 7
Trường: THPT Nguyễn Trãi
Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.8. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 - Số 8
Trường: THPT Ngô Quyền
Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.9. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 - Số 9
Trường: THPT Nguyễn Công Trứ
Số câu: 20 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.10. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 - Số 10
Trường: THPT Lê Trung Kiên
Số câu: 20 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---